banner logo

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN GDCD LỚP 12

Bạn đánh giá: 5 / 5

Ngôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lực
 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12

Năm học: 2022-2023

 

I. PHẦN LÝ THUYẾT

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

1. Các quyền tự do cơ bản của công dân

a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

* Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.

 *Nội dung:

- Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người chỉ vì do nghi ngờ không có căn cứ pháp luật. Tự tiện bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật.

- Theo quy định của pháp luật, chỉ được bắt người trong 3 trường hợp sau, nhưng phải đúng theo trình tự mà pháp luật quy định:

Trường hợp 1: Viện kiểm sát, tòa án trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam.

 Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi:

- Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

- Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được.

- Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp.

Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Đối với người phạm tội quả tang và người đang bị truy nã thì bất kì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất.

b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân

* Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tinh mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. (Quyền này được ghi nhận tại Điều 20 Hiến pháp 2013)

            Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

 *Nội dung:

+ Không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác

Xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác. Pháp luật nước ta quy định:

Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người, đe dọa giết người, làm chết người.

Nghiêm cấm những hành vi đánh người, đặc biệt là đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác.

+ Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác

Xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín gây thiệt hại về danh dự cho người đó.

Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều trái với đạo đức xã hội, vừa vi phạm pháp luật, phải bị xử lý theo pháp luật.

c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

*Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp PL cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành một cách tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do PL quy định.

*Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

+ Về nguyên tắc, việc cá nhân tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm pháp luật.

+ Theo quy định của PL, chỉ được khám xét chỗ ở của công dân trong hai trường hợp, nhưng việc khám xét không được tùy tiện mà phải tuân theo trình tự, thủ tục do PL quy định:   

- Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án.

- Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã.

+ Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp pháp luật quy định:

- Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của của bộ luật tố tụng Hình sự mới có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân.

- Người tiến hành khám phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định.

d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

*Khái niệm:

            Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nội dung:

            + Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.

            + Người nào tự tiện bóc mở thư, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

*Ý nghĩa:

            Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. Trên cơ sở quyền này, công dân có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tuỳ tiện xâm phạm tới.

e. Quyền tự do ngôn luận

*Khái niệm:

            Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.

*Nội dung:

Quyền tự do ngôn luận của công dân được thực hiện bằng các hình thức khác nhau và ở phạm vi khác nhau:

- Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan trường học, địa phương mình.

- Công dân có thể viết bài gửi đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội.

- Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở, hoặc công dân có thể viết thư cho đại biểu Quốc hội trình bày, đề đạt nguyện vọng về những vấn đề mình quan tâm.

*Ý nghĩa:

- Là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự.

- Là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động tích cực tham gia các hoạt động Nhà nước và xã hội.

2. Trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân

- Công dân cần học tập và tìm hiểu PL

- Công dân có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.

- Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quyết định trong những trường hợp PL cho phép.

- Công dân coi trọng, tự giác tuân thủ PL và các quyền tự do cơ bản của công dân.

BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân

a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử

            Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.

b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân

- Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hôi, Hội đồng nhân dân.

- Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không bị phân biệt đối xử theo giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú tại nơi họ thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Trừ những người vi phạm pháp luật thuộc trường hợp mà luật bầu cử quy định không được thực hiện quyền bầu cử và ứng cử.

* Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân

- Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

- Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng 2 con đường: Tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử. Các công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự ứng cử hoặc được cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội giới thiệu ứng cử.

2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

a. Khái niệm về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

   Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội.

b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

*Ở phạm vi cả nước

­ - Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật.

- Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

*Ở phạm vi cơ sở

Dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm, dân kiểm tra”.

- Bằng cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước. Trên cơ sở đó bàn bạc và trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền lợi và nghĩa vụ của người dân ở ngay cơ sở nơi họ sinh sống.

3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

            Quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.

            Quyền tố cáo là quyền công dân được phép báo cho cơ quan, tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm PL của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của NN, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.

b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

* Người có quyền khiếu nại, tố cáo:

- Người khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại.

- Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo.

* Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo

- Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.

- Người giải quyết tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.

* Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo

- Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại:

+ Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan , tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

+ Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật quy định.

+ Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành.

   Nếu người khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên, hoặc kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân giải quyết .

+ Bước 4: Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại.

Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì trong thời gian do luật quy định, có quyền khởi kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân.

- Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau:

+ Bước 1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

+ Bước 2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật.

+ Bước 3: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.

+ Bước 4: Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật quy định.

c. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân

(Khuyến khích HS tự học)

4. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân

a. Trách nhiệm của Nhà nước (Khuyến khích HS tự học)

b. Trách nhiệm của công dân

           Công dân cần chủ động tham gia tích cực vào việc thực hiện các quyền dân chủ của mình ở trong phạm vi cả nước và trong phạm vi từng địa phương, cơ sở với ý thức của người làm chủ nhà nước và xã hội.

BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN

1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

a. Quyền học tập của công dân

*Khái niệm

Học tập là một trong các quyền cơ bản của con người, của công dân, theo đó, mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bẳng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.

* Nội dung của quyền học tập

- Mọi công dân đều có thể học không hạn chế, từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học theo quy định của pháp luật về giáo dục, thông qua các kì thi tuyển sinh hoặc xét tuyển.

- Công dân có thể học bất cứ nghành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của minh

- Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Quyền học tập này của công dân được thực hiện bằng nhiều hình khác nhau, ở các loại hình trường lớp khác nhau.

- Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Quyền này của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoặc hoàn cảnh kinh tế.

b. Quyền sáng tạo của công dân

  • Khái niệm

Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi con người được tự do nghiên cứu khoa          học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học            để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội.

*Nội dung của quyền sáng tạo

- Công dân có quyền sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; các tác phẩm báo chí; các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu                  hàng hóa và tạo ra các sản phẩm mang tính sáng tạo trong hoạt động khoa học, công nghệ.

- Pháp luật nước ta một mặt                    khuyến khích tự do sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật và công nghệ, phổ biến các tác phẩm và công trình khoa học, văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước, mặt khác luôn bảo vệ quyền sáng tạo của công dân, thông qua các quy định, trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền của công dân trong hoạt động sáng tạo.

c. Quyền phát triển của công dân

  • Khái niệm

Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong moi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

*Nội dung quyền được phát               triển

- Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện, phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.

- Quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng.

2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo, phát triển của công dân (Khuyến khích học sinh tự học)

3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân

a. Trách nhiệm của Nhà nước

- Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để quyền này thực sự đi vào đời sống của mỗi người dân.

- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

- Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.

- Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

b. Trách nhiệm của công dân

- Có ý thức học tập tốt, xác định mục đích học là học cho mình, phục vụ cho gia đình và xã hội.

- Có ý chí vươn lên, luôn tìm tòi và phát huy tính sáng tạo, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất.

- Có ý thức góp phần nâng cao dân trí của công dân Việt Nam, làm cho đất nước ta trở thành một nước phát triển, văn minh.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang được hiểu là quyền bất khả xâm phạm về

A. thân thể của công dân.                            B. danh dự của công dân.

C. nhân phẩm của công dân.                       D. chỗ ở của công dân.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người

            A. cải tạo.                   B. tôn trọng.                 C. nâng cấp.                          D. tu bổ.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín khi

A. cần phục vụ công tác điều tra.               B. xác minh địa chỉ giao hàng.

C. sao lưu biên lai thu phí.                          D. thống kê bưu phẩm thất lạc.

Câu 4: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền

A. quản lí cộng đồng.                                   B. tự do ngôn luận.

C. quản lí truyền thông.                               D. tự do thông tin.

Câu 5: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước là quyền

A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.               B. khiếu nại và tố cáo.

C. tự do ngôn luận.                                                  D. bầu cử và ứng cử.

Câu 6: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Bịa đặt, nói xấu người khác trên Facebook.

B. Nghe lén điện thoại người khác.

C. Phê bình người khác vì vứt rác bừa bãi.        

D. Bắt người không có lí do.

Câu 7: Xúc phạm để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. về nhân phẩm, danh dự của công dân.          B. tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. tinh thần của công dân.                                   D. thể chất của công dân.

Câu 8: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật quy định và phải có quyết định của chủ thể nào sau đây?

            A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.                   B. Lực lượng bưu chính viễn thông.

            C. Người làm nhiệm vụ chuyển phát.                   D. Đội ngũ phóng viên báo chí.

Câu 9: Công dân phát biểu ý kiến tại các cuộc họp về vấn đề dân chủ cơ sở ở địa phương mình là thực hiện quyền nào sau đây?

A. Điều phối báo chí.                                   B. Định hướng dư luận.

C. Tự do ngôn luận.                                     D. Khiếu nại, tố cáo.

Câu 10: Quyền thuộc bí mật đời tư cá nhân là quyền nào dưới đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Quyền được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 11: Hành vi của công dân xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác là

A. đánh người gây thương tích.                   B. đe dọa giết người.

C. bịa đặt điều xấu.                                       D. nhốt người trái quy định.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do cơ bản?

A. Nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình.

B. Giúp đỡ cán bộ bắt người đang bị truy nã.

C. Phê phán, đấu tranh, tố cáo hành vi trái pháp luật.

D. Tự tiện bóc mở thư của người khác.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bắt người đang thực hiện hành vi phạm tội.

B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội.

C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang.

D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị truy đuổi.

Câu 14: Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ của người khác?

            A. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình.                         B. Khống chế và bắt giữ tên trộm.

            C. Bắt người theo quyết định của Toà án.             D. Đánh người gây thương tích.

Câu 15: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

            A. Giúp chủ nhà phá khóa để vào nhà.                 

            B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ.

            C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi.

            D. Đã hết hạn thuê nhà nhưng chưa dọn đi.

Câu 16: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tuyên truyền thông tin nội bộ.                 B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.

C. Tiến hành vận động tranh cử.                 D. Cấp cứu người bị đột quỵ.

Câu 17: Hành vi nào dưới đây xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ?

A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.       B. Bóc xem thư của người khác.      

C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.           D. Chuyển giúp thư cho người khác.

Câu 18: Việc nhân viên bưu điện làm thất lạc thư của công dân là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và

            A. bí mật thư tín, điện tín.                           B. bảo mật thông tin quốc gia.

            C. quản lí hoạt động truyền thông.            D. chủ động đối thoại trực tuyến.

Câu 19: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

            A. Tự ý mở điện thoại của bạn.                  B. Đe dọa đánh người.

            C. Tự ý vào nhà người khác.                      D. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.

Câu 20: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Bắt người trái phép.                                         B. Hạ nhục người khác.

C. Tố giác tội phạm.                                             D. Đe dọa giết người.

Câu 21: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe.                                   B. tinh thần của công dân.

C. nhân phẩm, danh dự.                                       D. thể chất của công dân.

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đầu độc tù nhân.                                              B. Giam giữ nhân chứng.

C. Truy tìm tội phạm.                                           D. Theo dõi bị can.

Câu 23: Theo quy định của pháp luật, công dân được quyền khám xét chỗ ở của người khác khi có căn cứ cho rằng ở đó có chủ thể nào sau đây?

            A. Tội phạm đang lẩn tránh.                                   B. Đối tượng thi hành công vụ.

            C. Nhân viên điều tra dịch tễ.                                 D. Lực lượng giải cứu con tin.

Câu 24: Công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi nào sau đây?

            A. Ngăn cản cử tri tiếp xúc đại biểu.                     B. Tích cực đấu tranh phê bình.

            C. Chia sẻ kinh nghiệm phòng dịch.                     D. Phát biểu tại cuộc họp.

Câu 25: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang

A. chấp hành hình phạt tù.                                   B. công tác ngoài hải đảo.

C. mất năng lực hành vi dân sự.                          D. bị tước quyền công dân.

Câu 26: Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi Nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử

A. bình đẳng.                 B. bỏ phiếu kín.             C. trực tiếp.                    D. phổ thông .

Câu 27: Công dân thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?

            A. Thực hiện giãn cách xã hội.                   B. Bị thanh toán sai mức lương.

            C. Bắt gặp hiện tượng bạo hành.                D. Phát hiện hành vi đánh bạc.

Câu 28: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện hành vi nào sau đây?

            A. Nhận quyết định điều chuyển công tác.  B. Bị tính sai hóa đơn dịch vụ.      

C. Chứng kiến việc đưa nhận hối lộ.            D. Buộc phải nghỉ việc không rõ lí do.

Câu 29:Tại thời điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp trong trường hợp nào sau đây?

            A. Công khai nội dung phiếu bầu.             B. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.       

       C. Tìm hiểu thông tin ứng cử viên.          D. Bỏ phiếu bầu thay đồng nghiệp.

Câu 30: Quyền bầu cử của công dân phải được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?

            A. Gián tiếp.              B. Đại diện.               C. Thỏa hiệp.                        D. Trực tiếp.

Câu 31: Công dân giám sát việc thu chi các loại quỹ của chính quyền xã là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây?

            A. Cả nước.               B. Cơ sở.                    C. Lãnh thổ.              D. Quốc gia.

Câu 32: Công dân đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản luật là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây?

            A. Cả nước.               B. Cơ sở.                    C. Địa phương.         D. Vùng, miền.

Câu 33: Nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước là nội dung quyền nào sau đây?

            A. Bầu cử và ứng cử.                                   B. Khiếu nại và tố cáo.

            C. Đấu tranh và phê bình.                           D. Công vụ và kỷ luật.

Câu 34: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện theo cơ chế

A. dân kiểm tra.        B. dân bàn.               C. dân quản lí.          D. dân biết.

Câu 35: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử?

A. 17 tuổi.                      B. 19 tuổi.                      C. 21 tuổi.                      D. 18 tuổi.

Câu 36: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự

A. quyết định.                B. vận động.                  C. tranh cử.                    D. ứng cử.

Câu 37: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cơ sở.                         B. cả nước.                     C. lãnh thổ.                    D. quốc gia.

Câu 38: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền

A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở.                    B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. thay đổi kiến trúc thượng tầng.                      D. phê duyệt chủ trương và đường lối.

Câu 39: Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm

A. lợi ích hợp pháp của mình.                             B. tài sản thừa kế của người khác.

C. ngân sách quốc gia.                                          D. nguồn quỹ phúc lợi.

Câu 40: Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Bị cơ quan quản lí thị trường xử phạt quá mức.

B. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.

C. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.

D. Nhìn thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.

Câu 41: Công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

A. Kiểm tra, niêm phong hòm phiếu.        B. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.

C. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.             D. Giám sát hoạt động bầu cử.

Câu 42: Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho người thân của mình là vi phạm nguyên tắc nào?

A. Bình đẳng.     B. Phổ thông.         C. Trực tiếp.       D. Bỏ phiếu kín.

Câu 43: Ở phạm vi cơ sở, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?

A. Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.       B. Biểu quyết xây dựng hương ước làng, xã.

C. Góp ý sửa đổi dự thảo Hiến pháp.        D. Hoàn thiện Bộ luật Tố tụng Hình sự.

Câu 44: Công dân đạt độ tuổi nào sau đây thì có quyền ứng cử?

           A. Từ đủ 18 tuổi.                                           B. Từ đủ 19 tuổi.

           C. Từ đủ 20 tuổi.                                           D. Từ đủ 21 tuổi.

Câu 45: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?

         A. Phổ thông.           B. Bình đẳng.             C. Trực tiếp.          D. Bỏ phiếu kín.

Câu 46: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền

     A. ứng cử.           B. bầu cử.             C. khiếu nại.                  D. tố cáo.

Câu 47: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị xâm phạm là mục đích của

   A. khiếu nại.         B. bầu cử.           C. tố cáo.                          D. ứng cử.

Câu 48: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

     A. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.    

     B. Người đang điều trị ở bệnh viện.

     C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.    

   D. Người đang thi hành án phạt tù có thời hạn.

Câu 49: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thông qua đó nhân dân thực thi

A. dân chủ trực tiếp ở từng địa phương và trong cả nước.

B. dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong cả nước.

C. quyền tự do ở từng địa phương và trong cả nước.

D. quyền tự do ngôn luận ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.

Câu 50: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào?

A. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe.

B. Đóng góp ý kiến với nhà nước những vấn đề vướn mắc, bất cập.

C. Tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.

D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

Câu 51: Người tố cáo là

A. chỉ tổ chức.                                               B. chỉ có công dân.

C. cá nhân, tổ chức.                                     D. chỉ những người trên 18 tuổi.

Câu 52: Đối tượng nào dưới đây có quyền khiếu nại?

A. Cá nhân.                                       B. Cá nhân, tổ chức.

C. Người từ 18 tuổi trở lên.            D. Nhân viên của cơ quan, tổ chức.

Câu 53: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

  1. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu. B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
  2. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. D. theo dõi kết quả bầu cử.

Câu 54: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.            B. Phổ thông.                 C. Trực tiếp.                  D. Bình đẳng.

Câu 55: Theo quy định của pháp luật, quyền khiếu nại được áp dụng trong trường hợp công dân

A. phát hiện tội phạm truy nã.                             B. chứng kiến tù nhân vượt ngục.

C. tìm thấy chứng cứ bạo hành trẻ em.              D. bị cắt giảm tiền lương trái quy định.

Câu 56: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền

A. ứng cử.                      B. bầu cử.                       C. tố cáo.                        D. khiếu nại.      

Câu 57: Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.                                       B. Quyền học tập.   

C. Quyền được phát triển.                           D. Quyền tác giả.

Câu 58: Mọi công dân có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời là khái niệm của quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.                                       B. Quyền học tập.    

C. Quyền được phát triển.                           D. Quyền tác giả.

Câu 59: Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là thể hiện quyền nào dưới dây của công dân?

A. Quyền học tập.                                        B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.                                   D. Quyền nghiên cứu

Câu 60: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền nào dưới đây?

A. Tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ.

B. Tác giả, học thường xuyên, học suốt đời.

C. Hoạt động khoa học công nghệ, bình đẳng, dân chủ.

D. Được nghỉ ngơi, sở hữu công nghệ, tác giả.

Câu 61: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được phát triển.                           B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền tự do.                                           D. Quyền học tập.

Câu 62: Quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.                                                   B. Quyền học tập.    

C. Quyền được phát triển.                                       D. Quyền tác giả.

Câu 63: Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập.                                               B. Quyền sáng tạo.      

C. Quyền phát triển.                                         D. Quyền tham gia.

Câu 64: Nội dung nào dưới đây không phải là quyền được phát triển của công dân?

A. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.                     B. Được vui chơi giải trí.

C. Đăng ký sở hữu công nghiệp.                     D. Tiếp cận phương tiện thông tin.

Câu 65: Những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là thể hiện nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được phát triển.              B. Tự do cơ bản.                   C. Sáng tạo.               D. Học tập.

 

Câu 66: Nội dung nào sau đây thuộc về quyền được phát triển của công dân?

A. Các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ quan tâm đến nhau.      

B. Nhà khoa học nghiên cứu tạo ra giống cây trồng mới.

C. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

D. Các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.

Câu 67: Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được sáng tạo.                             B. Được học tập.                 

C. Được phát triển.                          D. Được sống còn.

Câu 68: Quyền học tập của công dân còn có ý nghĩa là mọi công dân đều

A. bị cấm học ngành mà mình không thích.      B. không có quyền học suốt đời.

C. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.    D. phải học tới một trình độ nhất định.

Câu 69: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện điều gì?

A. Công bằng xã hội trong giáo dục.                  B. Bất bình đẳng trong giáo dục.

C. Định hướng đổi mới giáo dục.                       D. Chủ trương phát triển giáo dục.

Câu 70. Quy chế tuyển sinh đại học ở nước ta quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

      A. Quyền học tập.                                        B. Quyền được phát triển. 

      C. Quyền được khuyến khích.                   D. Quyền được ưu tiên.

Câu 71: Công dân vi phạm quyền học tập trong trường hợp nào sau đây?

            A. Gian lận trong kiểm tra, đánh giá.         B. Đề xuất miễn, giảm học phí.

            C. Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.               D. Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.  

Câu 72: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

            A. Cải tiến chất lượng.                                 B. Điều chế vacxin phòng bệnh.   

C. Sản xuất hàng giả.                                   D. Tìm ra chất chống ung thư.

Câu 73: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

            A. Cải tiến quy trình sản xuất.                    B. Sáng tác văn học.                       

C. Phê bình nghệ thuật.                               D. Sao chép ý tưởng sáng tạo.

Câu 74: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

            A. Mạo danh tác giả.                                    B. Nghiên cứu khoa học.

            C. Tạo ra vật liệu mới.                                 D. Hợp lý hóa sản xuất.

Câu 75: Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền

A. lựa chọn chương trình song ngữ.                   B. học thường xuyên, học suốt đời.

C. đổi mới giáo trình nâng cao.                          D. dự thi lấy chứng chỉ nghề.

Câu 76: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. Giám sát quy hoạch đô thị.                             B. Hợp lý hóa sản xuất.

C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.                       D. Kiểm tra sản phẩm.

Câu 77: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. Bảo hành trọn gói sản phẩm.                          B. Sử dụng hộp thư điện tử.

C. Chuyển quyền nhân thân.                               D. Đưa ra phát minh, sáng chế.

Câu 78: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?

A. Quyền sáng tạo.                                               B. Quyền học tập.

C. Quyền phát triển.                                             D. Quyền tham gia thảo luận.

Câu 79: Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân

A. được chăm sóc sức khỏe.                                B. tự do kinh doanh ngoại tệ.

C. được cung cấp thông tin.                                D. tham gia hoạt động văn hóa.

Câu 80: Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Phát hiện một đường dây đánh bạc.

B. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan.

C. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.

D. Sa thải lao động nữ trong thời gian nghỉ sinh.

Câu 81: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cơ sở?

A. Góp ý thảo luận các văn bản Luật.

B. Biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu ý dân.

C. Đóng góp ý kiến sửa đổi Luật giáo dục.

D. Góp ý xây dựng các hương ước.

Câu 82: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền học không hạn chế.                             B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền học tập thường xuyên.                        D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 83: Công dân được lựa chọn học những ngành nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập ?

A. Tư vấn nghề nghiệp miễn phí.                       B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Được hưởng đời sống tinh thần.                    D. Sáng tạo không giới hạn.

Câu 84: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học nghệ thuật nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.                                  B. Quyền phát triển.

C. Quyền học tập.                                                 D. Quyền sáng tạo.

Câu 85: Quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là

A. quyền sáng tạo.                                        B. quyền sở hữu trí tuệ.

C. quyền học tập.                                         D. quyền tác giả.

Câu 86: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền phát triển của công dân?

A. Tiêm phòng miễn phí cho trẻ em.        

B. Hướng dẫn học sinh tham quan dã ngoại.

C. Cho con tham gia câu lạc bộ tiếng anh .

D. Không cho học sinh học trước tuổi khi có đủ điều kiện.

Câu 87: Nhà nước cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi là bảo đảm thực hiện quyền nào sau đây của công dân

A. tự lựa chọn.          B. tự định đoạt.         C. được phát triển.   D. được bảo lãnh.

Câu 88: Công dân thực hiện quyền được phát triển trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đăng kí bản quyền.                                 B. Tuyển dụng chuyên gia.

C. Bồi dưỡng tài năng.                                D. Sáng tác âm nhạc.

Câu 89: Học sinh có năng khiếu đặc biệt về âm nhạc nên đã được trường trung cấp văn hóa nghệ thuật tuyển thẳng vào học khoa thanh nhạc của trường, là đảm bảo quyền nào dưới đây?

A. Học tập.                B. Sáng tạo.              C. Được phát triển.              D. Ưu tiên.

Câu 90: Một trong những nội dung quyền học tập là mọi công dân đều được thực hiện quyền nào sau đây?

            A. Cấp học bổng.                                          B. Miễn phí đào tạo.                       

C. Trợ cấp khó khăn.                                   D. Học suốt đời.

Câu 91: Một trong những nội dung quyền học tập là mọi công dân đều được hưởng quyền nào sau đây?

            A. Học không hạn chế.                                B. Miễn phí dịch vụ.

            C. Đặc cách xét tuyển.                                C. Cộng điểm ưu tiên.

Câu 92: Một trong những nội dung của quyền sáng tạo là mọi công dân đều được thực hiện hành vi nào sau đây?

            A. Chuyển quyền nhân thân.                                  B. Nghiên cứu khoa học.

            C. Công chứng hồ sơ.                                              D. Sưu tầm tài liệu.

Câu 93: Một trong những nội dung quyền được phát triển là mọi công dân đều được

            A. hưởng mức sống đầy đủ về vật chất.    B. đáp ứng mọi loại nhu cầu.

            C. miễn phí các loại dịch vụ công cộng.   D. ấn định mức thuế thu nhập.

Câu 94: Một trong những nội dung của quyền sáng tạo quy định mọi công dân được thực hiện hành vi nào sau đây?

            A. Tham khảo tài liệu.                                 B. Sáng tác văn học.

            C. Tìm kiếm thông tin.                                D. Sao chép văn bản.

Câu 95: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.                    B. học không hạn chế.

C. học bất cứ nơi nào.                                          D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 96: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào dưới đây?

A. Bình đẳng về cơ hội tìm việc làm.                 B. Lựa chọn hình thức học phù hợp.

C. Có mức sống đầy đủ về vật chất.                   D. Tự do nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.

Câu 97: Cá nhân tham gia các hoạt động văn hóa là đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Tích cực thẩm tra.    B. Được phát triển.       C. Tự phản biện.           D. Chủ động tư vấn.

Câu 98: Quyền sáng tạo của công dân là mọi công dân đều có quyền được

A. bồi dưỡng và phát triển tài năng.

B. tiếp cận với các phương tiện thông tin.

Câu 99. Một trong những nội dung quyền được phát triển quy định mọi công dân đều được hưởng quyền nào sau đây?

A. Miễn phí dịch vụ y tế.                             B. Tiếp nhận trợ cấp vùng miền.               

C. Khuyến khích phát triển tài năng.         D. Học vượt cấp, vượt lớp.

Câu 100: Học sinh Trung học phổ thông đạt giải trong Kỳ thi học sinh Giỏi Quốc gia được tuyển thẳng vào một số trường Đại học là biểu hiện của

A. quyền sáng tạo.                                        B. quyền được phát triển.   

C. quyền học tập.                                         D. quyền được ưu tiên.

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Tại một địa điểm bầu cử Hội đồng nhân dân, nhìn thấy anh N là nhân viên bảo vệ công ty mình đang làm việc, tranh thủ giờ trực, đi bầu cử thay cho bố. Chị Y trưởng phòng nhân sự công ty đã đến gặp anh N, nhờ anh bỏ phiếu cho chồng mình - ứng cử viên là anh T.Sau đó, đứng bên cạnh theo dõi, giám sát anh N bỏ phiếu.

a. Những ai trong tình huống trên vi phạm nguyên tắc bầu cử?

b. Hãy chỉ rõ hành vi vi phạm cụ thể của từng người, vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử.

c. Khi công dân thực hiện quyền bầu cử của mình là thực hiện hình thức dân chủ nào?

Câu 2: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau đây:

Anh S phát hiện bà B là giám đốc của khách sạn tư nhân sử dụng một số lượng lớn động vật chết do dịch bệnh để chế biến thành thức ăn và phân phối rộng rãi trên thị trường.

a. Trong tình huống trên, để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, anh S có thể sử dụng quyền khiếu nại hay tố cáo? Vì sao anh lại sử dụng quyền đó?

b. Em hãy chỉ ra sự khác nhau về mục đích của khiếu nại và tố cáo?

Câu 3: Chị Hà bị giám đốc công ty kỉ luật với hình thức “chuyển công tác khác”. Vì cho rằng quyết định kỉ luật của giám đốc với chị là sai pháp luật cho nên chị đã làm đơn khiếu nại và trực tiếp gửi đơn tới Ủy ban nhân dân tỉnh, ngươi cán bộ văn phòng Ủy ban nhân dan tỉnh không nhận hồ sơ và giải thích đơn của chị gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh là không đúng pháp luật. Chị Hà ấm ức lắm, vì cho rằng trong trường hợp này chị gửi đơn khiếu nại như vậy là không đúng.

Câu hỏi:

a. Theo em, trong trường hợp này, chị Hà làm đơn gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh là đúng hay sai pháp luật?

b. Theo pháp luật khiếu nại và tố cáo, chị Hà phải làm gì để thực hiện quyền công dân của mình?

Câu 4: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau đây:

Sau 10 năm kết hôn, vợ chồng chị Q và anh T đã mua được nhà riêng, đồng thời thành lập một công ty tư nhân. Khi con gái vào học lớp một, chị Q có mong muốn được tham gia khóa đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng anh T kiên quyết phản đối.

a. Anh T có quyền ngăn cản việc học của vợ mình là chị Q hay không? Vì sao?

b. Chị Q cần làm gì để thực hiện quyền học tập của mình?

Câu 5: Anh S và T là bạn thân với nhau ở quê từ nhỏ. Năm 2018, Anh S lên Sài Gòn làm ăn. Lúc này, anh T đã rủ anh S làm ăn chung và cho anh S chuyển về ở tại một căn nhà cấp 4 khác của gia đình mình cho thuận tiên (ở miễn phí). Thời gian đầu mọi việc diễn ra tốt đẹp nhưng về sau, anh A và anh B xảy ra nhiều mâu thuẫn trong công việc và cuộc sống. Vì vậy, anh T đã đề nghị anh S dọn ra khỏi nhà mình nhưng anh S luôn tìm mọi lí do không muốn chuyển đi. Sau 2 tháng anh S vẫn chây ì không chịu chuyển nên nhân lúc anh S đi vắng, anh T đã cùng anh ruột của mình là V, đến nhà anh S đang ở, tự phá cửa vào nhà, ném hết đồ đạc của anh S ra khỏi nhà (trong đó các bức thư, điện tín, hợp đồng làm ăn của anh S).

            Đọc tình huống trên và trả lời các câu hỏi sau:

a. Những ai đã đã vi phạm những quyền tự do cơ bản của công dân và chỉ ra vi phạm quyền nào?

b. Trong trường hợp này, anh T cần làm gì để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình một cách đúng pháp luật?

Câu 6: Bà S là chủ một cửa hàng thời trang lớn. Do ham lợi nhuận nên bà đã nhập lô hàng không rõ nguồn gốc, sau đó chỉ đạo các nhân viên dán nhãn mác của các thương hiệu nổi tiếng như GUCCI, CHANEL…để bán cho khách hàng với giá như hàng hiệu, có món hàng lên đến vài trăm triệu đồng.

Trong tình huống trên, ai có quyền tố cáo bà S và ai có quyền khiếu nại bà S?

----------- HẾT ----------

TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ

CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG

Ban biên tập Trang thông tin điện tử Trường THPT Phạm Phú Thứ

THÔNG TIN LIÊN HỆ

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHẠM PHÚ THỨ

Điện thoại: 02363.793.223

Email: thptphamphuthu@gmail.com

Địa chỉ: Hòa Sơn - Huyện Hòa Vang - Thành phố Đà Nẵng.