TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: VẬT LÍ, KHỐI LỚP: 10; 11; 12
(Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 24; Số học sinh: 1009; Số lớp học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 08
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 07; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 06 ; Trên đại học: 01
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 07; Khá: 0; Đạt: 0; Chưa đạt: 00
3. Thiết bị dạy học:
- Vật lí 10
STT |
Bài |
Thiết bị dạy học |
Ghi chú |
Chương I. Mở đầu |
|
||
1 |
Bài 1. Làm quen với Vật lí |
Dụng cụ làm thí nghiệm về sự bay hơi, sự rơi. |
Có thể thay thế bằng thí nghiệm ảo. |
2 |
Bài 2. Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí |
Biến áp, đồng hồ đo điện đa năng, vôn kế, ampe kế. |
|
3 |
Bài 3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo |
Mỗi nhóm 01 xe đồ chơi chạy pin, thước, đồng hồ bấm giây. |
Thực hiện ở PHBM khi có đủ điều kiện. |
Chương II. Động học |
|
||
4 |
Bài 6. Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động |
01 bộ đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. |
|
5 |
Bài 6. Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động (tt) |
Mỗi nhóm 01 bộ đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. |
Thực hiện ở PHBM khi có đủ điều kiện. |
6 |
Bài 10. Sự rơi tự do |
Hai tờ giấy phẳng, một viên bi bằng sắt, một viên bi bằng thủy tinh cùng kích thước. |
|
7 |
Bài 11. Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do |
Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. |
Thực hiện ở PHBM khi có đủ điều kiện. |
8 |
Bài 12. Chuyển động ném |
Thí nghiệm về chuyển động ném ngang. |
Có thể thay thế bằng thí nghiệm ảo. |
Chương III. Động lực học |
|
||
9 |
Bài 14. Định luật 1 Newton |
Thí nghiệm với máng trượt có đệm không khí. Thiết bị để minh họa các ví dụ hình 14.3, 14.5 SGK. |
Có thể thay thế bằng thí nghiệm ảo. |
10 |
Bài 15. Định luật 2 Newton |
Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton. |
|
11 |
Bài 16. Định luật 3 Newton |
Hai lực kế. Thí nghiệm về sự tương tác giữa các vật theo hình 16.1 SGK. |
Có thể thay thế bằng thí nghiệm ảo. |
12 |
Bài 17. Trọng lực và lực căng |
Lực kế, quả nặng, sợi dây, tấm bìa phẳng. Sợi dây, vật nặng. |
|
13 |
Bài 18. Lực ma sát |
Một vài mẩu gỗ, con lăn.Lực kế, mặt kính, mặt gỗ, mặt giấy nhám theo hình 18.4 SGK. |
|
14 |
Bài 19. Lực cản và lực nâng |
Hình vẽ một số loại ô tô, tàu thủy, máy bay... |
|
15 |
Bài 21. Moment lực. Cân bằng của vật rắn |
Đĩa moment như hình 21.3 SGK. |
|
16 |
Bài 21. Moment lực. Cân bằng của vật rắn |
Các vật dụng để diễn tả các hiện tượng như hình 21.7, 21.8 SGK |
Có thể thay thế bằng thí nghiệm ảo. |
17 |
Bài 22. Thực hành: Tổng hợp lực |
01 bộ thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy, 01 bộ thí nghiệm tổng hợp hai lực song song. |
|
18 |
Bài 22. Thực hành: Tổng hợp lực (tt) |
Mỗi nhóm 01 bộ thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy, 01 bộ thí nghiệm tổng hợp hai lực song song. |
Thực hiện ở PHBM khi có đủ điều kiện. |
Chương IV. Năng lượng, công, công suất |
|||
19 |
Bài 25. Động năng, thế năng |
Hình 25.1, 25.2 trên giấy khổ lớn. |
|
20 |
Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng |
Hình 26.1, 26.2 trên giấy khổ lớn. Con lắc đơn. |
|
Chương V. Động lượng |
|||
21 |
Bài 28. Động lượng |
Thiết bị để thực hiện thí nghiệm như hình 28.1 SGK. |
Có thể thay thế bằng thí nghiệm ảo. |
22 |
Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng |
Thiết bị để thực hiện thí nghiệm như hình 29.1, 29.2 SGK. |
Có thể thay thế bằng thí nghiệm ảo. |
23 |
Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng (tt) |
Thiết bị để thực hiện thí nghiệm như hình 29.3 SGK. |
Có thể thay thế bằng thí nghiệm ảo. |
24 |
Bài 30. Thực hành: Xác định động lượng của vật trước và sau va chạm |
01 bộ dụng cụ thí nghiệm xác định động lượng trước và sau va chạm. |
|
25 |
Bài 30. Thực hành: Xác định động lượng của vật trước và sau va chạm (tt) |
Mỗi nhóm 01 bộ dụng cụ thí nghiệm xác định động lượng trước và sau va chạm. |
Thực hiện ở PHBM khi có đủ điều kiện. |
Chương VI. Chuyển động tròn |
|||
26 |
Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng |
Thiết bị để thực hiện thí nghiệm như hình 34.3, 34.4 SGK. |
|
27 |
Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng (tt) |
Thiết bị để thực hiện thí nghiệm như hình 34.8 SGK. |
|
- Vật lí 11
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
- Con lắc lò xo, con lắc đơn |
01 |
Mô tả dao động |
|
2 |
- Video/phần mềm 3D mô phỏng dao động |
01 |
Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng. |
|
3 |
- Video về hình ảnh sóng; Video về chuyển động của phần tử môi trường |
01 |
Sóng và sự truyền sóng |
|
4 |
- Thiết bị giao thoa sóng nước; Thiết bị giao thoa ánh sáng |
01 |
Giao thoa sóng |
|
5 |
- Thiết bị tạo sóng dừng |
01 |
Sóng dừng |
|
6 |
- Thiết bị đo tần số sóng âm; Thiết bị đo tốc độ truyền âm |
04 |
Thực hành đo tần số sóng âm và tốc độ truyền âm |
|
7 |
- Thiết bị thí nghiệm về điện tích |
01 |
Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện |
|
8 |
- Video về điện thế |
01 |
Điện thế và thế năng điện |
|
9 |
- Video/Phần mềm 3D về tụ điện |
01 |
Tụ điện |
|
10 |
- Video/Phần mềm 3D về tụ điện trong cuộc sống |
01 |
Năng lượng và ứng dụng của tụ điện |
|
11 |
- Video về cường độ điện trường |
01 |
Dòng điện. Cường độ dòng điện |
|
12 |
- Phần mềm 3D mô phỏng cấu tạo của mạch điện |
01 |
Nguồn điện |
|
13 |
- Thiết bị khảo sát nguồn điện |
04 |
Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin |
|
14 |
- Video/Phần mềm 3D về trường hấp dẫn và thế hấp dẫn |
01 |
Chuyên đề 1: trường hấp dẫn |
- Vật lí 12
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
- Bộ thí nghiệm về dao động cơ học |
01 |
Con lắc đơn |
|
2 |
- Bộ thí nghiệm về dao động cưỡng bức |
01 |
Dao động cưỡng bức |
|
3 |
- Bộ thí nghiệm về dao động cơ học |
04 |
Thực hành |
|
4 |
- Bộ thí nghiệm tạo ra sóng nước |
01 |
Sóng cơ |
|
5 |
- Bộ thí nghiệm giao thoa sóng nước |
01 |
Giao thoa sóng |
|
6 |
- Bộ thí nghiệm về sóng dừng |
01 |
Sóng dừng |
|
7 |
- Bộ thí nghiệm KS máy biến áp - truyền tải điện năng đi xa |
01 |
Máy biến áp |
|
8 |
- Bộ thí nghiệm về máy phát điện xoay chiều ba pha |
01 |
Máy phát điện |
|
9 |
- Bộ thí nghiệm: Mô hình động cơ không đồng bộ ba pha |
01 |
Động cơ không đồng bộ 3 pha |
|
10 |
- Bộ thí nghiệm về dòng điện xoay chiều |
04 |
Thực hành |
|
11 |
- Bộ thí nghiệm quang hình học |
01 |
Tán sắc ánh sáng |
|
12 |
- Bộ thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I- âng |
01 |
Giao thoa ánh sáng |
|
13 |
- Bộ thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại |
01 |
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại |
|
14 |
- Bộ thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng PP giao thoa |
04 |
Thực hành |
|
15 |
- Bộ thí nghiệm khảo sát hiện tượng quang điện ngoài |
01 |
Hiện tượng quang điện |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Thực hành vật lí |
01 |
Sử dụng cho 33 lớp học khi học tiết thực hành |
|
2 |
Nhà đa năng |
01 |
Sử dụng cho các tiết ngoại khóa, ngày hội STEM |
|
3 |
Sân vận động |
01 |
Sử dụng cho các tiết ngoại khóa, ngày hội STEM với quy mô toàn trường |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
- Vật lí 10
Tiết |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Chương I. Mở đầu |
|
||
1 |
Bài 1. Làm quen với vật lí học |
01 |
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của vật lí. - Phân tích được Một số ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của công nghệ, đối với cuộc sống. - Nêu được ví dụ về phương pháp thực nghiệm, phương pháp Mô hình trong vật lí. - Bước đầu nhận biết được các Bước phát triển trong quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. - Biết được cách học môn vật lí. |
2 |
Bài 2. Các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm vật lí |
01 |
– Đọc và nhận biết các kí hiệu, thông số trên một số thiết bị thí nghiệm vật lí. – Nhận biết được các nguy cơ mất an toàn trong khi tiến hành thí nghiệm vật lí. |
3,4 |
Bài 3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo. |
02 |
– Nhận biết được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. – Nêu được một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí. – Nhận biết được một số nguyên nhân gây sai số khi tiến hành thí nghiệm vật lí. – Tính được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối của phép đo. – Ghi đúng kết quả phép đo và sai số phép đo. |
Chương II. Động học |
|||
5,6 |
Bài 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được |
02 |
– Định nghĩa được độ dịch chuyển. – Nhận biết và phân biệt được độ dịch chuyển và quãng đường đi được. – Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp của một vật tham gia hai chuyển động vuông góc với nhau. – Biết sử dụng bản đồ dân dụng để xác định gần đúng quãng đường đi được và độ dịch chuyển từ vị trí này đến vị trí khác trong bản đồ. |
7,8 |
Bài 5. Tốc độ và vận tốc |
02 |
– Tính được tốc độ trung bình và hiểu được ý nghĩa của tốc độ này. – Biết tốc độ tức thời là tốc độ tại một thời điểm xác định. Tốc độ do tốc kế chỉ là tốc độ tức thời. – Biết cách đo tốc độ trong đời sống và trong phòng thí nghiệm. – Phát biểu được định nghĩa vận tốc và viết được công thức tính vận tốc. – Phân biệt được tốc độ và vận tốc. – Tổng hợp được hai vận tốc cùng phương và hai vận tốc vuông góc với nhau. |
9,10 |
Bài 6. Thực hành: đo tốc độ của vật chuyển động |
02 |
– Thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ trung bình và tốc độ tức thời chuyển động của viên bi thép bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. – Lắp ráp được được dụng cụ thí nghiệm để đo thời gian chuyển động của viên bi thép. – Đo đường kính viên bi thép bằng thước cặp. – Tiến hành thí nghiệm nhanh, chính xác. – Xác định được sai số của phép đo. |
11,12 |
Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển- thời gian |
02 |
– Mô tả được chuyển động từ đồ thị của chuyển động. – Vẽ được các đồ thị của chuyển động từ các số liệu đặc trưng cho chuyển động. |
13 |
Bài 8. Chuyển động thẳng biến đổi. Gia tốc |
01 |
- Thực hiện thí nghiệm và lập luận dựa vào sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng, rút ra được công thức tính gia tốc; nêu được ý nghĩa, đơn vị của gia tốc. |
14,15 |
Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều |
02 |
- Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng. - Vận dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều (không được dùng tích phân). - Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. |
16 |
Bài 10. Sự rơi tự do |
01 |
- Thực hiện được một số thí nghiệm định tính để rút ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của vật - Phát biểu được thế nào là rơi tự do. - Nêu được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do. |
17 |
Ôn tập giữa học kì 1 |
01 |
- Các yêu cầu cần đạt ở các mức độ nhận thức vật lí và vận dụng kiến thức kĩ năng giải thích, chứng minh một số vấn đề thực tiễn thực hiện với các nội dung đã học ở chương: mở đầu, động học. |
18 |
Kiểm tra giữa học kì 1 |
01 |
- Theo ma trận và bản đặc tả |
19,20 |
Bài 11. Thực hành: đo gia tốc rơi tự do |
02 |
- Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được gia tốc rơi tự do bằng dụng cụ thực hành. |
21,22 |
Bài 12. Chuyển động ném |
02 |
- Mô tả và giải thích được chuyển động khi vật có vận tốc không đổi theo một phương và có gia tốc không đổi theo phương vuông góc với phương này. - Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu tìm điều kiện ném vật trong không khí ở độ cao nào đó để đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất. |
Chương III: Động lực học |
|
||
23,24 |
Bài 13. Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực |
02 |
– Dùng hình vẽ tổng hợp được các lực tác dụng trên cùng một đường thẳng. – Dùng hình vẽ phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc. – Phát biểu được quy tắc hình bình hành lực. Vẽ được hình vẽ thể hiện quy tắc này. – Nêu được khái niệm về các lực cân bằng, không cân bằng. |
25 |
Bài 14. Định luật 1 Newton |
01 |
– Nhận biết được rằng lực không phải là yếu tố cần thiết để duy trì chuyển động của các vật. – Phát biểu được định luật 1 Newton. – Nhận biết được quán tính là một tính chất của các vật, thể hiện ở xu hướng bảo toàn vận tốc (về hướng và độ lớn) ngay cả khi không có lực tác dụng vào vật. – Nêu được ví dụ về quán tính trong một số hiện tượng thực tế, trong đó một số trường hợp quán tính có lợi, một số trường hợp quán tính có hại. – Viết và trình bày được đề tài về quán tính trong các tai nạn giao thông và cách phòng tránh. |
26,27 |
Bài 15. Định luật 2 Newton |
02 |
– Phát biểu và viết được công thức của định luật 2 Newton. Vận dụng được vào những bài toán đơn giản. – Nêu được trọng lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn của Trái Đất đặt vào vật. Trọng lượng (số đo độ lớn của trọng lực) được tính bằng công thức P = mg. – Nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. |
28,29 |
Bài 16. Định luật 3 Newton |
02 |
– Phát biểu được định luật 3 Newton. Nêu được rằng tác dụng trong tự nhiên luôn là tác dụng tương hỗ (xảy ra theo hai chiều ngược nhau). – Tìm được các ví dụ thực tế minh hoạ cho sự tác dụng tương hỗ giữa các vật. – Vận dụng được định luật 3 Newton để giải thích một số hiện tượng thực tế. – Nêu được các lực xuất hiện trong một hiện tượng thực tế. Chỉ ra được những cặp lực trực đối cân bằng và không cân bằng. |
30 |
Bài 17. Trong lực và lực căng |
01 |
– Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ: trọng lực, lực căng của dây. – Phát biểu được định nghĩa của trọng lực, trọng lượng. Viết và vận dụng được hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng. – Tiến hành được thí nghiệm xác định trọng tâm của tấm phẳng, qua đó rút ra được kết luận về trọng tâm của vật có hình dạng đối xứng. |
31,32 |
Bài 18. Lực ma sát |
02 |
– Mô tả được bằng các ví dụ thực tiễn và biểu diễn được lực ma sát. – Nêu được ví dụ về các loại lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn. – Qua quan sát thí nghiệm, thảo luận và rút ra được những đặc điểm của lực ma sát trượt. – Viết và vận dụng được công thức về độ lớn của lực ma sát. – Lấy được ví dụ về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống. |
33,34 |
Bài 20. Ví dụ giải các bài toán về động lực học |
02 |
– Nêu được thế nào là phương pháp động lực học. – Vận dụng được phương pháp động lực học để giải các bài toán cơ học đơn giản. |
35 |
Ôn tập cuối kì 1 |
01 |
- Các yêu cầu cần đạt ở các mức độ nhận thức vật lí và vận dụng kiến thức kĩ năng giải thích, chứng minh một số vấn đề thực tiễn thực hiện với các nội dung đã học ở chương: mở đầu, động học, động lực học. |
36 |
Kiểm tra cuối kì 1 |
01 |
- Theo ma trận và bản đặc tả |
37 |
Bài 19. Lực cản và lực nâng |
01 |
– Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ: lực cản khi một vật chuyển động trong nước (hoặc trong không khí); lực nâng (đẩy lên trên) của nước. – Thảo luận để nêu lên được kết luận độ lớn của lực cản phụ thuộc những yếu tố nào. – Phân biệt được lực đẩy Archimede với lực nâng mà chất lưu tác dụng lên vật chuyển động. |
38,39,40 |
Bài 21. Momen lực. Cân bằng của vật rắn |
03 |
– Dùng hình vẽ, tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng. – Dùng hình vẽ, phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc. – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tổng hợp được hai lực đồng quy bằng dụng cụ thực hành. – Nêu được khái niệm moment lực, moment ngẫu lực; Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một vật chỉ làm quay vật. – Phát biểu và được quy tắc moment cho một số trường hợp đơn giản trong thực tế. – Thảo luận để rút ra được điều kiện để vật cân bằng: lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng không. |
41,42 |
Bài 22. Thực hành: Tổng hợp lực |
02 |
– Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tổng hợp được hai lực song song bằng dụng cụ thực hành. |
Chương IV. Công, năng lượng, công suất |
|||
43,44 |
Bài 23. Năng lượng. Công cơ học |
02 |
– Chế tạo mô hình đơn giản minh hoạ được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau. – Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công. – Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1 J = 1 Nm); Tính được công trong một số trường hợp đơn giản. |
45,46 |
Bài 24. Công suất |
02 |
– Từ một số tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất. – Vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế. |
47,48 |
Bài 25. Động năng. Thế năng |
02 |
– Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra được động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật. – Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợp đơn giản. |
49,50 |
Bài 26. Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng |
02 |
– Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản. – Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản. |
51,52 |
Bài 27. Hiệu suất |
02 |
– Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận dụng được hiệu suất trong một số trường hợp thực tế. |
53 |
Ôn tập kiểm tra giữa học kì 2 |
01 |
- Các yêu cầu cần đạt ở các mức độ nhận thức vật lí và vận dụng kiến thức kĩ năng giải thích, chứng minh một số vấn đề thực tiễn thực hiện với các nội dung đã học ở chương: công, năng lượng, công suất |
54 |
Kiểm tra giữa học kì 2 |
01 |
- Theo ma trận và bản đặc tả |
Chương V. Động lượng |
|||
55,56 |
Bài 28. Động lượng |
02 |
– Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa động lượng. |
57,58 |
Bài 29. Định luật Bảo toàn động lượng |
02 |
– Thực hiện thí nghiệm và thảo luận, phát biểu được định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín. – Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng trong một số trường hợp đơn giản. |
59,60 |
Bài 30. Thực hành: Xác định động lượng của vật trước và sau va chạm |
02 |
– Rút ra được mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng (lực tổng hợp tác dụng lên vật là tốc độ thay đổi của động lượng của vật). – Thực hiện thí nghiệm và thảo luận được sự thay đổi năng lượng trong một số trường hợp va chạm đơn giản. – Thảo luận để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án, thực hiện phương án, xác định được tốc độ và đánh giá được động lượng của vật trước và sau va chạm bằng dụng cụ thực hành. |
Chương VI. Chuyển động tròn |
|||
61,62 |
Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều |
02 |
– Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa radian và biểu diễn được độ dịch chuyển góc theo radian. – Vận dụng được khái niệm tốc độ góc. |
63,64 |
Bài 32. Gia tốc hướng tâm và lực hướng tâm |
02 |
– Vận dụng được biểu thức gia tốc hướng tâm – Vận dụng được biểu thức lực hướng tâm– Thảo luận và đề xuất giải pháp an toàn cho một số tình huống chuyển động tròn trong thực tế. |
Chương VII. Biến dạng của vật rắn |
|||
65,66 |
Bài 33. Biến dạng của vật rắn |
02 |
– Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tìm mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo, từ đó phát biểu được định luật Hooke. – Vận dụng được định luật Hooke trong một số trường hợp đơn giản. |
67,68 |
Bài 34. Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng |
02 |
– Nêu được khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích của chất đó. – Thành lập và vận dụng được phương trình Δp = ρgΔh trong một số trường hợp đơn giản; đề xuất thiết kế được mô hình minh hoạ. |
69 |
Ôn tập cuối kì 2 |
01 |
- Học sinh hệ thống lại được các kiến thức cơ bản của học kỳ 2 - Học sinh làm được các bài tập trắc nghiệm tổng hợp kiến thức học kỳ 2 - Học sinh nêu lại được các dạng bài tập trọng tâm liên quan đến kiến thức học kỳ 2 - Học sinh vận dụng được kiến thức để giải các bài tập tự luận trong phiếu học tập |
70 |
Kiểm tra cuối kì 2 |
01 |
- Theo ma trận và bản đặc tả |
- Vật lí 11
Tiết |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Chương I. Dao động điều hoà |
|
||
1,2 |
Bài 1. Dao động điều hoà |
02 |
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do. - Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. |
3,4 |
Bài 2. Mô tả dao động điều hòa |
02 |
Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà. |
5,6 |
Bài 3. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà |
02 |
Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà. |
7,8 |
Bài 4. Bài toán về dao động điều hòa |
02 |
Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà. |
9,10 |
Bài 5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà. |
02 |
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hoá động năng và thế năng trong dao động điều hoà. - Mô tả được sự trao đổi giữa động năng và thế năng của hệ bằng công thức và đồ thị. |
11,12 |
Bài 6. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng |
02 |
- Nêu được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng. - Thảo luận, đánh giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng trong một số trường hợp cụ thể. |
13,14 |
Bài 7. Bài toán về sự chuyển hoá giữa động năng và thế năng trong dao động điều hoà |
02 |
- Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà. - Vận dụng được phương trình a = -ω2x của dao động điều hòa. - Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hoá động năng và thế năng trong dao động điều hoà. |
15 |
Ôn tập giữa kì học kì 1 |
01 |
- Các yêu cầu cần đạt ở các mức độ nhận thức vật lí và vận dụng kiến thức kĩ năng giải thích, chứng minh một số vấn đề thực tiễn thực hiện với các nội dung đã học ở chương: Dao động điều hòa |
16 |
Kiểm tra giữa học kì 1 |
01 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Chương II. Sóng |
|
||
17,18 |
Bài 8. Mô tả sóng |
02 |
- Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng cách (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), mô tả được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ sóng. - Từ định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng, rút ra được biểu thức v = λ.f - Vận dụng được biểu thức v = λ.f - Nêu được ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng. - Sử dụng mô hình sóng giải thích được một số tính chất đơn giản của âm thanh và ánh sáng. - Thực hiện thí nghiệm (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), thảo luận để nêu được mối liên hệ các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho dao động của phần tử môi trường. |
19,20 |
Bài 9. Sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng cơ |
02 |
Quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) về chuyển động của phần tử môi trường, thảo luận để so sánh được sóng dọc và sóng ngang. |
21,22 |
Bài 10. Thực hành đo tần số của sóng âm |
02 |
Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tần số của sóng âm bằng dao động kí hoặc dụng cụ thực hành. |
23,24 |
Bài 11. Sóng điện từ |
02 |
- Nêu được trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ. - Liệt kê được bậc độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ. |
25,26 |
Bài 12. Giao thoa sóng |
02 |
- Thực hiện (hoặc mô tả) được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng dụng cụ thực hành sử dụng sóng nước (hoặc sóng ánh sáng). - Phân tích, đánh giá kết quả thu được từ thí nghiệm, nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được hệ vân giao thoa. - Vận dụng được biểu thức i = λD/a cho giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp. |
27,28 |
Bài 13. Sóng dừng |
02 |
- Thực hiện thí nghiệm tạo sóng dừng và giải thích được sự hình thành sóng dừng. - Sử dụng hình ảnh (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), xác định được nút và bụng của sóng dừng. - Sử dụng các cách biểu diễn đại số và đồ thị để phân tích, xác định được vị trí nút và bụng của sóng dừng. |
29,30 |
Bài 14. Bài tập về sóng |
02 |
- Vận dụng được biểu thức v = λ.f - Vận dụng được biểu thức i = λD/a cho giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp. |
31,32 |
Bài 15. Thực hành đo tốc độ truyền âm |
02 |
Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ truyền âm bằng dụng cụ thực hành. |
33 |
Ôn tập cuối kì 1 |
01 |
- Các yêu cầu cần đạt ở các mức độ nhận thức vật lí và vận dụng kiến thức kĩ năng giải thích, chứng minh một số vấn đề thực tiễn thực hiện với các nội dung đã học ở chương: Dao động; Sóng |
34 |
Kiểm tra cuối kì 1 |
01 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Chương III. Điện trường |
|||
35,36 |
Bài 16. Lực tương tác giữa hai điện tích |
02 |
- Thực hiện thí nghiệm hoặc bằng ví dụ thực tế, mô tả được sự hút (hoặc đẩy) của một điện tích vào một điện tích khác. - Phát biểu được định luật Coulomb và nêu được đơn vị đo điện tích. - Sử dụng biểu thức F = q1q2/4πεor2, tính và mô tả được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí). |
37,38,39 |
Bài 17. Khái niệm điện trường |
03 |
- Nêu được khái niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. - Sử dụng biểu thức E = Q/4πεor2, tính và mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r. - Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó. |
40,41,42 |
Bài 18. Điện trường đều |
03 |
- Dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng được biểu thức E = Q/4πεor2. - Sử dụng biểu thức E = U/d, tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều. - Thảo luận để mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức và nêu được ví dụ về ứng dụng của hiện tượng này. |
43,44,45 |
Bài 19. Thế năng điện |
03 |
Thảo luận qua quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) nêu được thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét. |
46,47,48 |
Bài 20. Điện thế |
03 |
- Thảo luận qua quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) nêu được điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó. - Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế, V = A/q; mối liên hệ cường độ điện trường với điện thế. |
49,50,51,52 |
Bài 21. Tụ điện |
04 |
- Định nghĩa được điện dung và đơn vị đo điện dung (fara). - Vận dụng được (không yêu cầu thiết lập) công thức điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song. - Thảo luận để xây dựng được biểu thức tính năng lượng tụ điện. - Lựa chọn và sử dụng thông tin để xây dựng được báo cáo tìm hiểu một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống. |
53 |
Ôn tập giữa học kì 2 |
01 |
- Các yêu cầu cần đạt ở các mức độ nhận thức vật lí và vận dụng kiến thức kĩ năng giải thích, chứng minh một số vấn đề thực tiễn thực hiện với các nội dung đã học ở chương: Điện trường |
54 |
Kiểm tra giữa học kì 2 |
01 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Chương IV. Dòng điện, mạch điện |
|
||
55,56,57 |
Bài 22. Cường độ dòng điện |
03 |
- Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa vào tài liệu đa phương tiện), nêu được cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện và được xác định bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. - Vận dụng được biểu thức I = Snve cho dây dẫn có dòng điện, với n là mật độ hạt mang điện, S là tiết diện thẳng của dây, v là tốc độ dịch chuyển của hạt mang điện tích e. - Định nghĩa được đơn vị đo điện lượng Coulomb là lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi có cường độ dòng điện 1 A chạy qua dây dẫn. |
58,59,60 |
Bài 23. Điện trở - Định luật Ôm |
03 |
- Định nghĩa được điện trở, đơn vị đo điện trở và nêu được các nguyên nhân chính gây ra điện trở. - Vẽ phác và thảo luận được về đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định. - Mô tả được sơ lược ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt, điện trở nhiệt (thermistor). - Phát biểu được định luật Ohm cho vật dẫn kim loại. |
61,62,63 |
Bài 24. Nguồn điện |
03 |
- Định nghĩa được suất điện động qua năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín. - Mô tả được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. - So sánh được suất điện động và hiệu điện thế. |
64,65,66 |
Bài 25. Năng lượng điện. Công suất điện |
03 |
- Nêu được năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển các điện tích; công suất tiêu thụ năng lượng điện của một đoạn mạch là năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. - Tính được năng lượng điện và công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch. |
67,68 |
Bài 26. Thực hành đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa |
02 |
Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được suất điện động và điện trở trong của pin hoặc acquy (battery hoặc accumulator) bằng dụng cụ thực hành. |
69 |
Ôn tập cuối học kì 2 |
01 |
- Các yêu cầu cần đạt ở các mức độ nhận thức vật lí và vận dụng kiến thức kĩ năng giải thích, chứng minh một số vấn đề thực tiễn thực hiện với các nội dung đã học ở chương: Điện trường; Dòng điện mạch điện |
70 |
Kiểm tra cuối học kì 2 |
01 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
- Vật lí 12
Tiết |
Bài |
Nội dung điều chỉnh |
Hướng dẫn thực hiện |
Chương I: Dao động cơ |
|||
1,2,4,5 Chủ đề: Dao động điều hòa – Con lắc lò xo – Con lắc đơn (Bài 1 – 2 – 3) |
|||
1,2 |
Bài 1: Dao động điều hòa (Tiết 1: Từ đầu đến hết phần II Tiết 2: Phần còn lại) |
Mục I - Dao động cơ |
Tự học có hướng dẫn. |
Mục III.1: Chu kì và tần số |
Tự học có hướng dẫn |
||
Cả bài |
Tích hợp với Bài 2, Bài 3 thành một chủ đề. |
||
3 |
Bài tập |
|
|
4 |
Bài 2: Con lắc lò xo |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 1, Bài 3 thành một chủ đề. |
5 |
Bài 3: Con lắc đơn |
Mục III - Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng |
Chỉ cần khảo sát định tính. |
Bài tập 6 trang 17 SGK |
Không yêu cầu HS phải làm. |
||
Cả bài |
Tích hợp với Bài 1, Bài 2 thành một chủ đề. |
||
6 |
Bài tập |
|
|
7 |
Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức |
|
|
8 |
Bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen |
|
|
9 |
Bài tập |
|
|
10,11 |
Bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn |
|
|
Chương 2: Sóng cơ và sóng âm |
|||
12,13,15,16 Chủ đề: Sóng cơ (Bài 7 – 8 – 9) |
|||
12,13 |
Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Tiết 1: Từ đầu đến hết phần II.1 Tiết 2: Phần còn lại) |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 8, Bài 9 thành một chủ đề tích hợp. |
14 |
Bài tập |
|
|
15 |
Bài 8: Giao thoa sóng |
Mục II - Cực đại và cực tiểu |
Chỉ cần nêu công thức (8.2), công thức (8.3) và kết luận. |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 7, Bài 9 thành một chủ đề tích hợp. |
||
16 |
Bài 9: Sóng dừng |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 7, Bài 8 thành một chủ đề tích hợp. |
17 |
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I |
|
|
18 |
Kiểm tra giữa học kỳ I |
|
|
19 Chủ đề: Sóng âm (Bài 10 – 11) |
|||
19 |
Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm |
Cả 2 bài |
- Tự học có hướng dẫn; - Tích hợp thành một chủ đề. |
20 |
Bài tập |
|
|
Chương III: Dòng điện xoay chiều |
|||
21 |
Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều |
Mục III - Giá trị hiệu dụng |
Chỉ cần nêu công thức (12.9) và kết luận. |
Bài tập 3 và bài tập 10 trang 66 SGK |
Không yêu cầu HS phải làm. |
||
22 |
Bài tập |
|
|
23,24,26 Chủ đề: Mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử - Mạch có R, L, C mắc nối tiếp - Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều (Bài 13 – 14 – 15) |
|||
23 |
Bài 13: Các mạch điện xoay chiều |
Cả bài |
Chỉ cần nêu các công thức liên quan đến các kết luận và các kết luận. |
Bài tập 5 và bài tập 6 trang 74 SGK. |
Không yêu cầu HS phải làm. |
||
Cả bài |
Tích hợp với Bài 14, Bài 15 thành một chủ đề. |
||
24 |
Bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 13, Bài 15 thành một chủ đề. |
25 |
Bài tập |
|
|
26 |
Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều |
Mục I.1: Biểu thức công suất |
Chỉ cần đưa ra công thức (15.1). |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 13, Bài 14 thành một chủ đề. |
||
27 |
Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp |
Mục II.2: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp |
Chỉ cần nêu công thức (16.2), (16.3) và kết luận. |
28 |
Bài tập |
|
|
29,30 Chủ đề: Máy phát điện xoay chiều - Động cơ không đồng bộ ba pha (Bài 17 – 18) |
|||
29 |
Bài 17: Máy phát điện xoay chiều |
Mục II.2: Cách mắc mạch ba pha. |
Tự học có hướng dẫn. |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 18 thành một chủ đề. |
||
30 |
Bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha |
Mục II - Động cơ không đồng bộ ba pha. |
Tự học có hướng dẫn. |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 17 thành một chủ đề. |
||
31 |
Bài tập |
|
|
32,33 |
Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp |
|
|
34 |
Ôn tập |
|
|
35 |
Ôn tập |
|
|
36 |
Kiểm tra cuối học kỳ I |
|
|
Chương IV: Dao động và sóng điện từ |
|||
37 |
Bài 20: Mạch dao động |
|
|
38 |
Bài 21: Điện từ trường |
Mục I.2.a: Từ trường của mạch dao động và mục II.2. Thuyết điện từMắc – xoen. |
Đọc thêm. |
39,40 Chủ đề: Sóng điện từ - Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến (Bài 22 – 23) |
|||
39 |
Bài 22: Sóng điện từ |
Cả bài |
- Tự học có hướng dẫn. - Tích hợp với Bài 23 thành một chủ đề. |
40 |
Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến |
Cả bài |
- Tự học có hướng dẫn. - Tích hợp với Bài 22 thành một chủ đề. |
41 |
Bài tập |
|
|
Chương V: Sóng ánh sáng |
|||
42 |
Bài 24: Tán sắc ánh sáng |
|
|
43 |
Bài 25: Giao thoa ánh sáng |
|
|
44 |
Bài tập |
|
|
45 |
Bài 26: Các loại quang phổ |
|
|
46 |
Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại |
|
|
47 |
Bài 28: Tia X |
|
|
48,49 |
Bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa |
|
|
50 |
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II |
|
|
51 |
Kiểm tra giữa học kỳ II |
|
|
Chương VI: Lượng tử ánh sáng |
|||
52 |
Bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng |
Mục IV - Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng |
Tự học có hướng dẫn. |
53 |
Bài tập |
|
|
54,55 Chủ đề: Hiện tượng quang điện - Hiện tượng quang – phát quang (Bài 31 – 32) |
|||
54 |
Bài 31: Hiện tượng quang điện trong |
Mục II - Quang điện trở |
Tự học có hướng dẫn. |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 32 thành một chủ đề. |
||
55 |
Bài 32: Hiện tượng quang – phát quang |
Bài tập 5 trang 165 SGK. |
Không yêu cầu HS phải làm. |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 31 thành một chủ đề. |
||
56 |
Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo |
|
|
57 |
Bài 34: Sơ lược về Laze |
Mục I.2: Sự phát xạ cảm ứng và mục I.3: Cấu tạo của laze. |
Đọc thêm. |
Mục II - Một vài ứng dụng của Laze |
Tự học có hướng dẫn. |
||
58 |
Bài tập |
|
|
Chương VII: Hạt nhân nguyên tử |
|||
59 |
Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân |
|
|
60,61 |
Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Tiết 1: Từ đầu đến hết phần II Tiết 2: Phần còn lại) |
|
|
62 |
Bài tập |
|
|
63,64 |
Bài 37: Phóng xạ Tiết 1: Từ đầu đến hết phần II.1 Tiết 2: Phần còn lại) |
Mục II.2: Định luật phóng xạ. |
Chỉ cần nêu công thức (37.6) và kết luận. |
65 |
Bài tập |
|
|
66,67 Chủ đề: Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch (Bài 38 – 39) |
|||
66 |
Bài 38: Phản ứng phân hạch |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 39 thành một chủ đề. |
67 |
Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch |
Mục III - Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất |
Đọc thêm. |
Cả bài |
Tích hợp với Bài 38 thành một chủ đề. |
||
Chương VIII: Từ vi mô đến vĩ mô |
|||
Bài 40: Các hạt sơ cấp |
Cả bài |
Không dạy. |
|
Bài 41: Cấu tạo vũ trụ |
Cả bài |
Không dạy. |
|
68 |
Ôn tập |
|
|
69 |
Ôn tập |
|
|
70 |
Kiểm tra học kỳ II |
|
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
- Vật lí 10
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Chuyên đề 10. 1: Vật lí trong một số ngành nghề |
|
||
1 |
Bài 1. Sơ lược về sự phát triển của vật lí học |
04 |
Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được nhiệm vụ học tập để: + Nêu được sơ lược sự ra đời và những thành tựu ban đầu của vật lí thực nghiệm. + Nêu được sơ lược vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của Vật lí học. + Liệt kê được một số nhánh nghiên cứu chính của vật lí cổ điển. + Nêu được sự khủng hoảng của vật lí cuối thế kỉ XIX, tiền đề cho sự ra đời của vật lí hiện đại. + Liệt kê được một số lĩnh vực chính của vật lí hiện đại. |
2 |
Bài 2. Giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí học |
03 |
Nêu được đối tượng nghiên cứu; liệt kê được một vài mô hình lí thuyết đơn giản, một số phương pháp thực nghiệm của một số lĩnh vực chính của vật lí hiện đại. Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được nhiệm vụ học tập tìm hiểu về các mô hình, lí thuyết khoa học đã phát triển và được áp dụng để cải thiện các công nghệ hiện tại cũng như phát triển các công nghệ mới. |
3 |
Bài 3. Giới thiệu các ứng dụng của vật lí trong một số ngành nghề |
03 |
Mô tả được ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí trong một số lĩnh vực (Quân sự; Công nghiệp hạt nhân; Khí tượng; Nông nghiệp, Lâm nghiệp; Tài chính; Điện tử; Cơ khí, tự động hoá; Thông tin, truyền thông; Nghiên cứu khoa học) |
Chuyên đề 10. 2: Trái Đất và bầu trời |
|||
4 |
Bài 4. Xác định phương hướng |
03 |
Xác định được trên bản đồ sao (hoặc bằng dụng cụ thực hành) vị trí của các chòm sao: Gấu Lớn, Gấu Nhỏ, Thiên Hậu. Xác định được vị trí sao Bắc Cực trên nền trời sao. |
5 |
Bài 5. Đặc điểm chuyển động nhìn thấy của một số thiên thể trên nền trời sao |
04 |
Sử dụng mô hình hệ Mặt Trời, thảo luận để nêu được một số đặc điểm cơ bản của chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim tinh và Thuỷ tinh trên nền trời sao. Dùng mô hình nhật tâm của Copernic giải thích được một số đặc điểm quan sát được của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim tinh và Thuỷ tinh trên nền trời sao. |
6 |
Bài 6. Nhật thực, nguyệt thực, thuỷ triều |
03 |
Dùng ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện), thảo luận để giải thích được một cách sơ lược và định tính các hiện tượng: nhật thực, nguyệt thực, thuỷ triều |
Chuyên đề 10. 3: Vật lí với giáo dục bảo vệ môi trường |
|||
7 |
Bài 7. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường |
04 |
Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được nhiệm vụ học tập tìm hiểu: + Sự cần thiết bảo vệ môi trường trong chiến lược phát triển của các quốc gia. + Vai trò của cá nhân và cộng đồng trong bảo vệ môi trường |
8 |
Bài 8. Tác động của việc sử dụng năng lượng hiện nay đối với Việt Nam |
04 |
Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được nhiệm vụ học tập tìm hiểu: + Tác động của việc sử dụng năng lượng hiện nay đối với môi trường, kinh tế và khí hậu Việt Nam |
9 |
Bài 9. Sơ lược về các chất gây ô nhiễm môi trường |
04 |
Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được nhiệm vụ học tập tìm hiểu: + Sơ lược về các chất ô nhiễm trong nhiên liệu hoá thạch, mưa acid, năng lượng hạt nhân, sự suy giảm tầng ozone, sự biến đổi khí hậu |
10 |
Bài 10. Năng lượng tái tạo và một số công nghệ thu năng lượng tái tạo |
03 |
Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được nhiệm vụ học tập tìm hiểu: + Phân loại năng lượng hoá thạch và năng lượng tái tạo. + Vai trò của năng lượng tái tạo. + Một số công nghệ cơ bản để thu được năng lượng tái tạo |
- Vật lí 11
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
||||
Chuyên đề 1: Trường hấp dẫn |
|
||||||
1 |
Bài 1. Trường hấp dẫn |
05 |
- Nêu được ví dụ chứng tỏ tồn tại lực hấp dẫn của Trái Đất. -Thảo luận (qua hình vẽ, tài liệu đa phương tiện), nêu được: Mọi vật có khối lượng đều tạo ra một trường hấp dẫn xung quanh nó; Trường hấp dẫn là trường lực được tạo ra bởi vật có khối lượng, là dạng vật chất tồn tại quanh một vật có khối lượng và tác dụng lực hấp dẫn lên vật có khối lượng đặt trong nó. - Nêu được: Khi xét trường hấp dẫn ở một điểm ngoài quả cầu đồng nhất, khối lượng của quả cầu có thể xem như tập trung ở tâm của nó. - Vận dụng được định luật Newton về hấp dẫn F=Gm1m2/r2 cho một số trường hợp chuyển động đơn giản trong trường hấp dẫn. |
||||
2 |
Bài 2. Cường độ trường hấp dẫn |
05 |
- Nêu được định nghĩa cường độ trường hấp dẫn. - Từ định luật hấp dẫn và định nghĩa cường độ trường hấp dẫn, rút ra được phương trình g = GM/r2 cho trường hợp đơn giản. - Vận dụng được phương trình g = GM/r2 để đánh giá một số hiện tượng đơn giản về trường hấp dẫn. - Nêu được tại mỗi vị trí ở gần bề mặt của Trái Đất, trong một phạm vi độ cao không lớn lắm, g là hằng số. |
||||
3 |
Bài 3. Thế hấp dẫn và thế năng hấp dẫn |
05 |
- Thảo luận (qua hình ảnh, tài liệu đa phương tiện) để nêu được định nghĩa thế hấp dẫn tại một điểm trong trường hấp dẫn. - Vận dụng được phương trình ϕ = – GM/r trong trường hợp đơn giản. - Giải thích được sơ lược chuyển động của vệ tinh địa tĩnh, rút ra được công thức tính tốc độ vũ trụ cấp 1. |
||||
Chuyên đề 2. Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến |
|
||||||
4 |
Bài 4. Biến điệu |
03 |
- So sánh được biến điệu biên độ (AM) và biến điệu tần số (FM). - Liệt kê được tần số và bước sóng được sử dụng trong các kênh truyền thông khác nhau. - Thảo luận để rút ra được ưu, nhược điểm tương đối của kênh AM và kênh FM. |
||||
5 |
Bài 5. Tín hiệu tương tự và tín hiệu số |
04 |
- Mô tả được các ưu điểm của việc truyền dữ liệu dưới dạng số so với việc truyền dữ liệu dưới dạng tương tự. - Thảo luận để rút ra được: sự truyền giọng nói hoặc âm nhạc liên quan đến chuyển đổi tương tự – số (ADC) trước khi truyền và chuyển đổi số – tương tự (DAC) khi nhận. - Mô tả được sơ lược hệ thống truyền kĩ thuật số về chuyển đổi tương tự – số và số – tương tự. |
||||
6 |
Bài 6. Suy giảm tín hiệu |
03 |
- Thảo luận được ảnh hưởng của sự suy giảm tín hiệu đến chất lượng tín hiệu được truyền; nêu được độ suy giảm tín hiệu tính theo dB và tính theo dB trên một đơn vị độ dài. |
||||
Chuyên đề 3. Mở đầu điện tử học |
|
||||||
7 |
Bài 7. Cảm biến |
03 |
- Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được Dự án tìm hiểu: Phân loại cảm biến (sensor) theo: nguyên tắc hoạt động, phạm vi sử dụng, hiệu quả kinh tế. - Tham quan thực tế (hoặc qua tài liệu đa phương tiện), thảo luận để nêu được một số ứng dụng chính của thiết bị cảm biến và nguyên tắc hoạt động của thiết bị cảm biến. |
||||
8 |
Bài 8. Bộ khuếch đại thuật toán và thiết bị đầu ra |
04 |
- Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được Dự án tìm hiểu: + Nguyên tắc hoạt động của: điện trở phụ thuộc ánh sáng (LDR), điện trở nhiệt. + Nguyên tắc hoạt động của sensor sử dụng: điện trở phụ thuộc ánh sáng (LDR), điện trở nhiệt. + Tính chất cơ bản của bộ khuếch đại thuật toán (op-amp) lí tưởng. + Nguyên tắc hoạt động của mạch op-amp – relays. + Nguyên tắc hoạt động của mạch op-amp – LEDs (light-emitting diode). + Nguyên tắc hoạt động của mạch op-amp – CMs (calibrated meter). |
||||
9 |
Bài 9. Mạch điện ứng dụng đơn giản có sử dụng thiết bị đầu ra |
03 |
- Thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được Dự án tìm hiểu ba thiết bị đầu ra. - Thiết kế được một số mạch điện ứng dụng đơn giản có sử dụng thiết bị đầu ra. |
||||
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
- Vật lí 10
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 |
45 |
Tuần 9; tháng 10; năm 2023 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Cuối Học kỳ 1 |
45 |
Tuần 18; tháng 01; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Giữa Học kỳ 2 |
45 |
Tuần 25; tháng 03; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Cuối Học kỳ 2 |
45 |
Tuần 35; tháng 05; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
- Vật lí 11
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 |
45 |
Tuần 9; tháng 10; năm 2023 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Cuối Học kỳ 1 |
45 |
Tuần 18; tháng 01; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Giữa Học kỳ 2 |
45 |
Tuần 25; tháng 03; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Cuối Học kỳ 2 |
45 |
Tuần 35; tháng 05; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
- Vật lí 12
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 |
45 |
Tuần 9; tháng 10; năm 2023 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Cuối Học kỳ 1 |
45 |
Tuần 18; tháng 01; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Giữa Học kỳ 2 |
45 |
Tuần 25; tháng 03; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
Cuối Học kỳ 2 |
45 |
Tuần 35; tháng 05; năm 2024 |
Theo ma trận và bản đặc tả |
Viết trên giấy |
III. Các nội dung khác (nếu có):
1. Thao giảng và thực hiện Chuyên đề tiết dạy sáng tạo
TT |
Giáo viên |
Thời gian |
Số tiết |
Điều chỉnh |
|
Học kì 1 |
Học kì 2 |
||||
1 |
Lê Thị Thùy Trang |
Tuần 11 |
01 |
||
2 |
Giáp Thị Lý |
Tuần 26 |
01 |
2. Sinh hoạt cụm chuyên môn : Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn theo lịch.
3. Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Vật lí khối 12: Đủ đội tuyển, đạt từ 3 giải cá nhân trở lên
- Thực hiện theo đúng kế hoạch chỉ đạo của chuyên môn nhà trường, cụ thể:
+ Bồi dưỡng theo TKB của trường, mỗi buổi 3 tiết
+Giáo viên bồi dưỡng: Cô Nguyễn Thị Phương Loan
* Biện pháp
- Phối hợp tốt các giáo viên trong tổ để tuyển chọn học sinh tham gia đội tuyển có năng lực tốt nhất.
- Có kế hoạch bồi dưỡng khoa học, kết hợp với việc dạy chính khóa và các buổi học nâng cao ở lớp; nêu cao tinh thần tự học của học sinh.
- Quán triệt các giáo viên trong tổ chuẩn bị bài dạy chu đáo, nội dung bám sát giới hạn thi HSG của Sở. Luôn tìm tòi, học hỏi bạn bè, đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, động viên học sinh bồi dưỡng tích cực.
- Tham mưu cho lãnh đạo nhà trường về kế hoạch bồi dưỡng, nội dung và thời lượng bồi dưỡng, chế độ chính sách cho GV và HS tham gia công tác bồi dưỡng HSG.
4. Ôn tập thi tốt nghiệp THPT
- Nâng cao vị thứ xếp hạng điểm thi môn Vật lí của trường lên mức cao hơn năm 2023, đặt mục tiêu nằm trong top giữa của thành phố.
*Biện pháp
- Tham mưu cho nhà trường tiến hành tư vấn chọn khối thi, ban thi phù hợp với năng lực cho học sinh.
- Có kế hoạch dạy phụ đạo, ôn thi tích cực, hiệu quả.
- Thường xuyên cập nhật lịch thi, hình thức thi, nội dung thi từ Bộ GD&ĐT, phổ biến đầy đủ cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự ôn thi và kĩ năng giải bài thi trắc nghiệm hiệu quả.
- Đánh giá chặt chẽ, đúng thực chất năng lực của học sinh trong tổng kết điểm để học sinh biết và cố gắng hơn trong học tập, ôn tập thi.
5. Tham gia các hoạt động giáo dục chung của nhà trường:
- 100% Giáo viên tham gia tốt các phong trào thi đua và các cuộc vận động của bộ, của ngành và của Sở cũng như các phong trào thi đua khác do nhà trường và Công đoàn phát động.
* Biện pháp
- Giáo viên chủ nhiệm, đoàn viên chi đoàn giáo viên, Ban ANTTTH phối kết hợp với Đoàn trường làm tốt công tác giáo dục học sinh ý thức giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp, bảo vệ tài sản và giữ vững trật tự an toàn giao thông, an ninh trường học.
- Quán triệt sự chỉ đạo và hưởng ứng mạnh mẽ các cuộc vận động, các phong trào thi đua mà ngành, Sở và nhà trường tổ chức. Coi phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức nhân cách HS.
6. Công tác rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị
- Thực hiện tốt các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, rèn luyện phẩm chất đạo đức nhà giáo. Có lập trường tư tưởng vững vàng, có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao.
- Thực hiện tốt ba cuộc vận động lớn của ngành và hai phong trào thi đua. Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gường đạo đức Hồ Chí Minh”; “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
- Thực hiện tốt kỷ cương trường học, hướng dẫn, chỉ đạo, giáo dục học sinh làm tốt công tác kỷ cương, nề nếp trường học.
- Thực hiện mối đoàn kết nội bộ cơ quan, đoàn kết thống nhất trong tổ.
- Thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- 100% Giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ lớp học bồi dưỡng chính trị do cấp trên tổ chức.
- 100% Giáo viên thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào thi đua.
*Giải pháp
- Quán triệt giáo viên trong tổ tham gia các lớp học chính trị - pháp luật đầu năm, các chương trình ngoại khóa, các khóa bồi dưỡng, tập huấn do cấp trên tổ chức.
- Nghiên cứu các văn bản của các phong trào thi đua, các cuộc vận động, tham gia thực hiện và tuyên truyền, vận động các đồng nghiệp làm theo.
- Phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường như Đoàn thanh niên, giáo viên chủ nhiệm, hội CMHS trong việc giáo dục các học sinh có hoàn cảnh đặc biệt ở lớp mình chủ nhiệm và giảng dạy.
- Thường xuyên thăm hỏi, động viên CBGV – CNV, tạo khối đoàn kết trong tổ và trong nội bộ cơ quan.
7. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
a. Công tác chủ nhiệm
- Giáo viên chủ nhiệm cần bám lớp, thực hiện nghiêm túc quy định của chuyên môn về công tác chủ nhiệm. Lập các hồ sơ, sổ sách theo dõi hợp lí, khoa học.
- Tìm hiểu các đối tượng học sinh lớp chủ nhiệm, đặc biệt là con gia đình chính sách, thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, gia đình khó khăn...để có phương án đề xuất sự hỗ trợ từ nhà trường cũng như các tổ chức khác trong xã hội.
- Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh, đoàn trường và các tổ chức khác trong việc theo dõi, giáo dục học sinh.
* Chỉ tiêu: Các GV trong tổ làm công tác chủ nhiệm danh hiệu lớp đạt TTXS.
b. Công tác giảng dạy
- Việc soạn giảng phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng khối lớp và soạn theo mẫu mới. Dạy đúng kế hoạch dạy học, không cắt xén chương trình, chú ý đến hướng dẫn học sinh học ở nhà và hoạt động khởi động, phát triển năng lực của học sinh. Thực hiện chương trình đúng tiến độ và thực hiện nghiêm túc kế hoạch giảm tải được quy định của Bộ GD&ĐT.
- KHBD soạn theo mẫu của Sở áp dụng năm 2023 - 2024. Đổi mới trong cách soạn giảng theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Riêng bài thực hành thì có thể soạn gộp 2 tiết lại. Chú ý đến phần mục tiêu (năng lực hướng tới), tổ chức các hoạt động, hướng dẫn học sinh học ở nhà, hoạt động khởi động và hệ thống bài tập rèn luyện phát triển năng lực học sinh. Tích hợp nội môn, liên môn, năng lượng, phòng chống thiên tai, sản xuất kinh doanh...
- Đối với các lớp có tự chọn cần có kế hoạch dạy tự chọn ngay đầu giáo án, các tiết tự chọn soạn theo hình thức dạy bám sát, hoặc cả bám sát và nâng cao, nâng cao ôn tập kiến thức cơ bản và rèn luyện kỷ năng theo chuẩn KTKN.
- Đối với giáo án các tiết kiểm tra giữa kì cần soạn theo mẫu quy định bao gồm: chuẩn kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, ma trận đề, đề, đáp án, biểu điểm, thống kê điểm báo cáo tổ trưởng chuyên môn trước khi vào điểm.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy cơ quan, nội quy quy định của ngành.
- Không bỏ tiết, chậm tiết bận việc dạy thay phải báo trước với Ban giám hiệu nhà trường và tổ chuyên môn để sắp xếp dạy thay.
- 100% tiết dạy được soạn giảng theo hướng đổi mới, không có giáo viên vi phạm nội quy, quy chế chuyên môn.
8. Sử dụng hiệu quả các thiết bị, đồ dùng dạy học và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học phù hợp với đặc trưng bộ môn.
* Sử dụng tốt các thiết bị, đồ dùng dạy học
- 100% giáo viên sử dụng thành thạo các thiết bị thực hành, thí nghiệm.
- 100% các Tiết: học có khả năng làm được thí nghiệm thực đều phải được tiến hành ở lớp một
cách có hiệu quả, các Tiết: có đồ dùng dạy học đều phải được sử dụng tốt.
- 100% giáo viên có ý thức bảo vệ, sửa chữa các hư hỏng và tự làm một số dụng cụ, thiết bị thí
nghiệm đơn giản, rẽ tiền.
- Tham gia đầy đủ và đạt kết quả tốt các cuộc thi về thiết kế, sử dụng đồ dùng dạy học do Sở
hoặc trường tổ chức (nếu có).
* Ứng dụng CNTT trong dạy học
- 100% giáo viên soạn và sử dụng giáo án điện tử thành thạo.
- 100% giáo viên khai thác thành thạo thông tin mạng Interrnet, cập nhật điểm và sử dụng thành thạo phần mềm quản lí điểm. Thường xuyên cập nhật kiến thức và khai thác triệt để thông tin từ trang Web “trường học kết nối” của Bộ giáo dục và đào tạo.
- Xây dựng được kế hoạch sử dụng CNTT trong dạy học bộ môn. Lên danh sách các bài dạy cần phải ứng dụng CNTT và hệ thống tư liệu cần thiết phục vụ cho bài dạy.
*Biện pháp
- Tổ CM có kế hoạch kiểm tra, sửa chữa các thiết bị, đồ dùng dạy học, đề xuất mua sắm mới cho CTGDPT 2018
- Xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học một cách cụ thể, chi tiết đến từng bài học.
- Có kế hoạch sinh hoạt CM theo chuyên đề: Sử dụng có hiệu quả các thiết bị, đồ dùng dạy học phù hợp với đặc trưng bộ môn cũng như chuyên đề ứng dụng CNTT trong dạy học Vật lí .
- Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học và đồ dùng trực quan trong toàn bộ giáo viên trong tổ.
- Tổ chức học tập trực tuyến và khai thác, trao đổi các thông tin, tư liệu dạy học từ trang Web “trường học kết nối” của Bộ giáo dục.
- Xây dựng được kế hoạch ứng dụng CNTT cá nhân theo từng bài dạy cụ thể, tăng cường kho tư liệu về hình ảnh minh họa, thí nghiệm mô phỏng, ... cho bộ môn.
9. Giáo dục toàn diện học sinh
- 100% giáo viên tham gia tốt các hoạt động giáo dục văn hóa, văn nghệ, TDTT cho học sinh.
- Giáo viên trong tổ tham gia vào các Ban ANTTTH và thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
- GVCN làm tốt nhiệm vụ lao động, hướng nghiệp, tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp hiệu quả.
*Biện pháp
- Thông qua các buổi sinh hoạt lớp, các tiết hoạt động NGLL, giáo viên chủ nhiệm giáo dục học sinh về ý thức tổ chức kỷ luật, tình yêu, lối sống và quan niệm đúng đắn về nhân sinh quan cho học sinh.
- Tổ chức và tham gia tốt các buổi sinh hoạt tập thể, các hoạt động NGLL, lao động hướng nghiệp cho học sinh.
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ, sinh hoạt chuyên đề nhằm nâng cao kiến thức xã hội củng như ý thức tôn trọng luật pháp cho học sinh.
10. Dạy học Stem
- Dạy học STEM môn Vật lí: Tất cả các GV trong tổ khi đến tiết dạy STEM cần thực hiện nghiêm túc theo PPCT.
11. Tham gia các cuộc thi
- Giáo viên giỏi cấp trường, cấp thành phố: Tham gia nếu có tổ chức
- Hướng dẫn học sinh nghiên cứu KHKT: Không
- Thiết kế bài giảng E-learning : Không
- Viết sáng kiến: Thầy Lê Đức Hạnh, Cô Nguyễn Thị Phương Loan, Cô Lê Thị Thùy Trang
12. Hoàn thành tốt các công việc kiêm nhiệm
a. Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện tốt các cộng việc kiêm nhiệm.
b. Biện pháp
- Phân công công việc cụ thể đến từng giáo viên, phát huy tốt năng lực chuyên biệt của từng giáo viên.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, điều chỉnh kịp thời đến từng giáo viên đối với công việc do mình phụ trách.
13. Đăng kí thi đua tổ chuyên môn
HK 1: Tập thể lao động tiên tiến, Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
HK2 và cả năm: Tập thể lao động tiên tiến, Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
14. Đăng kí thi đua cá nhân
STT |
HỌ VÀ TÊN |
XLVC (Theo NĐ56) |
XLGV (Theo TT20) |
Danh hiệu thi đua |
Hình thức khen thưởng |
1 |
Lê Đức Hạnh |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
|
2 |
Phạm Thị Lệ Chi |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt |
Lao động tiên tiến |
|
3 |
Bùi Thị Trang |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt |
Lao động tiên tiến |
|
4 |
Lê Thị Thùy Trang |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
|
5 |
Nguyễn Thị Phương Loan |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Bằng khen của Chủ tịch UBND T.Phố |
6 |
Giáp Thị Lý |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt |
Lao động tiên tiến |
|
7 |
Phạm Thị Khâm Thiên |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt |
Lao động tiên tiến |
HIỆU TRƯỞNG |
|
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 9 năm 2023 TỔ TRƯỞNG
|