|
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHẠM PHÚ THỨ TỔ NGỮ VĂN - GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN GDKT&PL LỚP 10 |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
- Phạm vi kiến thức
Ôn tập các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau:
Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
- Vai trò của các hoạt động kinh tế
Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế
- Nhận biết được các chủ thể tham gia trong nền kinh tế
- Vai trò của bản thân, gia đình với tư cách là một chủ thể tham gia trong nền kinh tế.
- Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế bằng những hành vi cụ thể.
Bài 3: Thị trường
- Khái niệm thị trường
Bài 4: Cơ chế thị trường
- Khái niệm giá cả, giá cả thị trường
Bài 5: Ngân sách nhà nước
- Vai trò của ngân sách nhà nước
- Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện pháp luật về ngân sách
Bài 6: Thuế
- Gọi tên được một số loại thuế phổ biến
- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện pháp luật về thuế.
- Đánh giá được chức năng cơ bản của thuế
- Giải thích được vì sao Nhà nước phải thu thuế.
- Ủng hộ những hành vi chấp hành pháp luật về thuế.
Bài 7: Sản xuất kinh doanh và một số mô hình sản xuất kinh doanh
- Nhận biết được một số mô hình sản xuất kinh doanh
- Vai trò của sản xuất kinh doanh
- Phân biệt được các mô hình sản xuất kinh doanh
- Quyền và nghĩa vụ của công dân khi tham gia các mô hình sản xuất kinh doanh
- Lựa chọn được mô hình kinh tế thích hợp trong tương lai đối với bản thân.
- Vận dụng các hình thức sản xuất kinh doanh trong thực tiễn
Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống xã hội
- Nêu được khái niệm của tín dụng
- Nêu được vai trò của tín dụng trong đời sống
- Hiểu được vai trò của tín dụng.
Bài 9: Dịch vụ tín dụng
- Nêu được một số dịch vụ tín dụng thường gặp
- Kể tên được một số dịch vụ tín dụng
- Nhận biết được đặc điểm của tín dụng
- Đánh giá được việc thực hiện các dich vụ tín dụng
- Hiểu được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
- Vận dụng các dịch vụ tín dụng một cách phù hợp
- Biết cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm.
- Đánh giá được trách nhiệm của công dân khi sử dụng các dịch vụ tín dụng
- Bài tập minh họa
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động
A. ít quan trọng. B. bình thường nhất.
C. thiết yếu nhất. D. cơ bản nhất.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm xã hội của hoạt động sản xuất?
A. Công ti H sản xuất hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường.
B. Cửa hàng xăng dầu A gian lận trong việc bán hàng.
C. Công ti E làm giả hoá đơn để được miễn giảm thuế.
D. Ông K xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường
Câu 3: Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây chuyền sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế xã hội ?
A. sản xuất. B. tiêu dùng.
C. phân phối. D. trao đổi.
Câu 4: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. thương trường. B. quan hệ đối ngoại.
C. yếu tố sản xuất D. thị trường.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?
A. Tiết kiệm năng lượng.
B. Tạo ra sản phầm phù hợp với nhu cầu của xã hội.
C. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.
D. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
Câu 6: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian. B. Nhà đầu tư chứng khoán.
C. Chủ thể doang nghiệp. D. Chủ thể nhà nước.
Câu 7: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây ?
A. Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
B. Phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
C. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng hiệu quả
D. Tạo ra sản phẩm hàng hóa cho người tiêu dùng.
Câu 8: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
A. Cầu – cạnh tranh. B. Cầu – nhà nước
C. Cầu – sản xuất. D. cung – cầu.
Câu 9: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người làm dịch vụ. B. Nhà nước.
C. Thị trường. D. Người sản xuất.
Câu 10: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất. B. Cung cấp thông tin.
C. Kích thích tiêu dùng. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 11: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá cả cá biệt. B. giá cả thị trường.
C. giá trị thặng dư. D. giá trị sử dụng.
Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường?
A. Hạ giá thành sản phẩm.
B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
C. Đổi mới công nghệ sản xuất.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 13: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là
A. giá trị sử dụng B. tiêu dùng sản phẩm.
C. phân phối sản phẩm. D. giá cả hàng hoá.
Câu 14: Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, việc điều tiết của cơ chế thị trường được ví như
A. thượng đế B. mệnh lệnh.
C. ý niệm tuyệt đối. D. bàn tay vô hình.
Câu 15: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước không gồm các khoản thu nào?
A. Thu viện trợ. B. Thu từ dầu thô.
C. Thu từ đầu tư phát triển. D. Thu nội địa.
Câu 16: Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước?
A. Chính phủ. B. Chủ tịch nước.
C. cơ quan địa phương. D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 17: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp.
A. nhà nước. B. địa phương
C. quốc gia D. trung ương.
Câu 18: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế gián thu. D. Thuế trực thu.
Câu 19: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?
A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu.
Câu 20: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế nhập khẩu. D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 21: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn
A. nguyên phần gốc ban đầu. B. nguyên phần lãi phải trả.
C. đủ số vốn ban đầu. D. cả vốn gốc và lãi.
Câu 22: Thực hiện đúng đắn hoạt động tín dụng sẽ góp phần
A. gia tăng tỷ lệ lạm phát. B. gây bất ổn cho xã hội.
C. cải thiện cuộc sống dân cư. D. gia tăng tỷ lệ nợ xấu
Câu 23: Người mua tham gia mua trái phiếu chính phủ để được hưởng lãi suất vay thuộc dịch vụ tín dụng nào?
A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng tiêu dùng.
C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng nhà nước.
Câu 24: Hình thức tín dụng nào dưới đây không phải là tín dụng ngân hàng?
A. Cho vay tín chấp. B. Cho vay trả góp.
C. Công trái nhà nước. D. Cho vay thế chấp.
Câu 25: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có
A. đầy đủ quan hệ nhân thân. B. tài sản đảm bảo.
C. địa vị chính trị. D. tư cách pháp nhân.
Câu 26: Chủ thể cho vay của tín dụng nhà nước đó là
A. người nước ngoài. B. doanh nghiệp.
C. người dân. D. nhà nước.
Câu 27: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ?
A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng ngân hàng.
C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 28: Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp là
A. không cần hồ sơ thủ tục. B. số tiền được vay thường lớn.
C. thủ tục đơn giản. D. dựa vào sở thích của người vay.
Câu 29: Cho vay tín chấp dựa vào đặc điểm nào của người vay?
A. Uy tín của người vay và có tài sản đảm bảo.
B. Uy tín của người vay và không cần tài sản đảm bảo.
C. Có tài sản đảm bảo.
D. Là công chức, viên chức nhà nước.
Câu 30: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa
A. tư nhân. B. thương mại.
C. nhà nước. D. tiêu dùng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: “ Ngày 25-5-2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/2017NĐ-CP về Quản lí, phát triển cụm công nghiệp trong đó có việc đầu tư từ ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, thực hiện chính sách ưu đã như miễn thuế đất, cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước… cho các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các chủ thể kinh tế vào đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu vực tập trung, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho một bộ phận lao động trên địa bàn.”
a) Việc đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng được coi như là động lực để phát triển kinh tế.
b) Thông qua hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế đã góp phần thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước.
c) Hoạt động đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp từ ngân sách nhà nước cũng là gián tiếp góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
d) Thông qua hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng hỗ trợ các doanh nghiệp từ ngân sách nhà nước làm mất đi tính công bằng, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.
Câu 2: Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhận thấy như cầu về một số mặt hàng mới đang tăng, bà H đã bí mật nhập một số hàng hóa về bán mà không đăng ký kinh doanh bổ sung cũng như không khai báo với cơ quan thuế. Trong một lần kiểm tra đột xuất, cơ quan thuế đã phát hiện và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế và buộc bổ sung thông tin và khai báo với cơ quan thuế.
a) Bà H vi phạm quyền của công dân về thuế.
b) Bà H là chủ thể trung gian trong nền kinh tế.
c) Việc xử phạt bà H trong lĩnh vực thuế thể hiện vai trò quản lý nền kinh tế của chủ thể nhà nước.
d) Ngoài một số loại thuế theo quy định, bà H phải nộp thuế môn bài.
Câu 3: Các sản phẩm điện, điện tử đã trở thành những vật dụng quan trọng, thiết yếu trong đời sống của mọi gia đình. Tham gia chuỗi kết nối sản xuất và tiêu dùng, các siêu thị điện máy đã xuất hiện ngày càng nhiều ở các trung tâm kinh tế, những nơi tập trung dân cư. Các siêu thị đã hợp tác chặt chẽ với nhà sản xuất để cung cấp ra thị trường các sản phẩm điện và điện tử đa dạng, trong đó các sản phẩm sử dụng công nghệ mới tiết kiệm điện, giảm thải các chất khí làm gia tăng hiệu ứng nhà kính ngày càng chiếm ưu thế.
- Siêu thị điện máy là một trong những loại hình tồn tại của chủ thể trung gian.
- Bản thân và gia đình tham gia mua sắm các sản phẩm điện tử sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất và kinh doanh trong nền kinh tế.
- Khi gia đình tiêu dùng các sản phẩm điện tử hiện đại, thân thiện môi trường, chúng ta đồng thời tham gia vào việc giảm tác động xấu đến môi trường và hỗ trợ thị trường sản phẩm xanh.
- Học sinh và gia đình không cần quan tâm đến việc lựa chọn sản phẩm tiết kiệm điện, vì hành vi tiêu dùng cá nhân không ảnh hưởng gì đến nền kinh tế hay môi trường.
Câu 4: Nhà nước áp dụng các biện pháp thu thuế với nhiều mức khác nhau tùy loại hàng hóa, dịch vụ. Một số hàng hóa và dịch vụ xa xỉ, không thực sự cần thiết như bia, rượu, thuốc lá, xì gà, cũng như các dịch vụ giải trí như casino, xổ số, vũ trường, sẽ chịu mức thuế suất cao. Việc đánh thuế cao nhằm điều tiết tiêu dùng, hạn chế tác hại xã hội và đảm bảo nguồn ngân sách cho Nhà nước. Người dân và doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định pháp luật. Việc chấp hành thuế giúp Nhà nước thực hiện các chức năng cơ bản như đầu tư phát triển kinh tế, an sinh xã hội và cung cấp dịch vụ công. Đồng thời, việc tuân thủ pháp luật về thuế cũng thể hiện trách nhiệm công dân trong đời sống kinh tế.
- Mọi công dân đều có trách nhiệm nộp thuế theo quy định pháp luật, bất kể thu nhập hay loại hình kinh doanh.
- Thuế chỉ là nguồn thu cho ngân sách, không có tác dụng điều tiết kinh tế hay hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không cần thiết.
- Việc Nhà nước áp dụng thuế cao với hàng xa xỉ là để điều tiết hành vi tiêu dùng và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- Người dân và doanh nghiệp cần ủng hộ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế để Nhà nước thực hiện các chính sách công.
Câu 3: Trên địa bàn X có doanh nghiệp A chuyên về nuôi trồng thủy sản, do dự báo của thị trường sẽ tăng khi kinh tế thế giới phục hồi, doanh nghiệp quyết định mở rộng sản xuất. Để có nguồn vốn lớn đáp ứng quá trình mở rộng này, một mặt danh nghiệp đã thỏa thuận với doanh nghiệp B một đơn vị cung cấp thức ăn thường xuyên về việc cho doanh nghiệp A mua chịu mỗi tháng 10.000 bao cám trong 1 năm điều kiện lãi phí đi kèm khi mua chịu. Bên cạnh đó, do thường xuyên thanh toán đúng hạn, doanh nghiệp được các ngân hàng cho tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi trong lĩnh vực thủy sản với sự hỗ trợ về lãi suất của chính phủ.
- Việc doanh nghiệp A được ngân hàng cho vay vốn và doanh nghiệp B cho mua chịu không phải là những hình thức tín dụng vì chưa dựa trên nguyên tắc vay – hoàn trả.
- Việc doanh nghiệp A mua chịu 10.000 bao cám mỗi tháng mà không phải trả bất kỳ khoản phí nào là thực hiện đúng bản chất của tín dụng.
- Doanh nghiệp được ngân hàng cho vay ưu đãi với điều kiện thanh toán đúng hạn cho thấy tín dụng ngân hàng phụ thuộc vào uy tín của người vay.
- Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, cá nhân và doanh nghiệp phải có trách nhiệm trả nợ đúng hạn để tạo uy tín, tránh rủi ro tài chính và được tiếp cận nguồn vốn trong tương lai.
Câu 4: Trên mảnh đất của gia đình, anh H đã thực hiện mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao. Anh bỏ tiền đầu tư ao, máy móc, thiết bị, tôm giống, thức ăn,... và thuê nhân công phụ giúp. Để có đầu ra ổn định, anh H đã liên kết với các thương lái trong việc bao tiêu sản phẩm ổn định. Mô hình nuôi tôm công nghệ cao cho phép quản lí chất lượng nguồn nước, sử dụng men vi sinh để phòng trừ dịch bệnh cho tôm. Nhờ đó, người nuôi có được sản phẩm tôm sạch, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Ngoài việc mang lại hiệu quả kinh tế cho bản thân, anh còn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, tạo việc làm cho người dân địa phương và truyền đạt mô hình sản xuất “xanh và sạch” cho những hộ nuôi tôm lân cận.
a) Hoạt động của anh H đã góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập và thúc đẩy kinh tế địa phương.
b) Anh H chưa thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của mình hoạt động này gây ô nhiễm môi trường.
c) Việc liên kết chặt chẽ với các thương lái chính là góp phần thực hiện tốt hoạt động phân phối – trao đổi.
d) Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao của anh H là biểu hiện của hoạt động sản xuất.
Câu 5: Với chuỗi cửa hàng và trung tâm mua sắm khắp cả nước, hệ thống siêu thị A đã và đang làm cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng, đảm bảo mang đến cho người dân những sản phẩm chất lượng tốt nhất. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị còn đưa ra hàng loạt các chương trình giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi, chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, tạo sự an tâm và tin tưởng cho người tiêu dùng.
a) Siêu thị A là chủ thể trung gian trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Siêu thị A đã làm tốt hoạt động phân phối sản phẩm.
c) Các việc làm của siêu thị A thể hiện vừa thể hiện trách nhiệm của chủ thể kinh tế vừa thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
d) Trong nền kinh tế thị trường mô hình siêu thị gắn liền với vai trò của chủ thể nhà nước.
Câu 6: Nhận thấy nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm dầu gội tự nhiên mà trên thị trường chưa có, Công ti hoá mĩ phẩm A vừa đưa ra thị trường loại sản phẩm dầu gội bồ kết sả chanh. Sản phẩm được người tiêu dùng đón nhận và đánh giá cao. Vì thế, công ti mở rộng thêm quy mô sản xuất và nghiên cứu đưa ra các sản phẩm mới như: bồ kết hà thủ ô, bồ kết hương nhu, bồ kết hương bưởi,… để phát triển kinh doanh
a) Công ty hóa mỹ phẩm A là doanh nghiệp hoạt động với tư cách là chủ thể trung gian.
b) Công ty đã vận dụng tốt chức năng của thông tin của thị trường.
c) Công ty đã vận dụng tốt chức năng điều tiết sản xuất kinh doanh.
d) Sản phẩm được người tiêu dùng đón nhận và đánh giá cao là thể hiện chức năng thừa nhận của thị trường.
Câu 7: Doanh nghiệp T chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm mĩ nghệ làm bằng tre, doanh nghiệp đã đầu tư hệ thống máy móc và quy trình sản xuất hiện đại nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Sản phẩm của doanh nghiệp đã cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp khác và tạo niềm tin với người tiêu dùng.
a) Doanh nghiệp T vừa là chủ thể sản xuất vừa là chủ thể trung gian.
b) Việc sản phẩm của doanh nghiệp đã cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp khác và tạo niềm tin với người tiêu dùng là thể hiện chức năng điều tiết sản xuất.
c) Việc sản phẩm của doanh nghiệp đã cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp khác chứng tỏ doanh nghiệp đã thực hiện tốt cơ chế thị trường.
d) Việc ứng dụng máy móc và quá trình sản xuất là sự vận dụng đúng các yêu cầu của cơ chế thị trường.
PHẦN III. Tự luận
Câu 1: Năm 2024, toàn tỉnh Đồng Tháp có hơn 220 mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ của thanh niên, bao gồm: mô hình trồng sen kết hợp du lịch, mô hình khởi nghiệp với sản phẩm OCOP, mô hình kinh doanh online đặc sản địa phương… Các mô hình này không chỉ tạo ra thu nhập cho chủ thể mà còn góp phần quảng bá thương hiệu địa phương, tạo việc làm thời vụ và ổn định cho nhiều lao động trẻ.
- Dựa vào đoạn thông tin trên, em hãy nêu vai trò của sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và xã hội.
- Từ tình huống trên, em hãy cho biết một hình thức sản xuất kinh doanh mà em có thể tham gia trong tương lai và giải thích ngắn gọn lý do chọn hình thức đó.
Câu 2: Năm 2025, theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, mọi khoản vay tiêu dùng đều phải được công khai lãi suất, phí phạt trả chậm và thời hạn thanh toán để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Tại một cửa hàng điện thoại trên địa bàn tỉnh Bình Dương, anh T mua một chiếc điện thoại trị giá 12 triệu đồng bằng hình thức trả góp trong 12 tháng, với lãi suất 1,8%/tháng và phí quản lý hồ sơ 150.000 đồng. Trong khi đó, nếu anh T thanh toán bằng tiền mặt, anh chỉ trả đúng giá niêm yết và không phát sinh thêm chi phí nào. Sau ba tháng, do quên ngày trả góp, anh T bị tính phí phạt chậm trả, làm tổng số tiền phải thanh toán tăng lên đáng kể. Tình huống này cho thấy người tiêu dùng cần hiểu rõ chi phí và trách nhiệm khi sử dụng dịch vụ tín dụng.
- Giải thích vì sao chi phí khi sử dụng dịch vụ tín dụng (trả góp) lại cao hơn so với thanh toán bằng tiền mặt.
- Em đã làm gì để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm trong đời sống hằng ngày.
Câu 3: Trong đời sống xã hội, con người luôn tham gia vào nhiều hoạt động kinh tế như sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. Những hoạt động này diễn ra hằng ngày và góp phần tạo ra của cải vật chất, đảm bảo đời sống cho mỗi cá nhân và sự phát triển của đất nước.
- Em hãy trình bày vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
- Từ vai trò đó, hãy nêu một việc làm cụ thể mà một học sinh có thể thực hiện để góp phần tham gia hoạt động kinh tế.
Câu 4: Trong nền kinh tế, các chủ thể như cá nhân, gia đình, doanh nghiệp và Nhà nước đều có vai trò và trách nhiệm riêng. Cá nhân và gia đình vừa là người sản xuất, vừa là người tiêu dùng, góp phần tạo nên sự vận hành của nền kinh tế.
- Em hãy nêu vai trò của bản thân hoặc gia đình em khi tham gia vào nền kinh tế.
- Trình bày một trách nhiệm của công dân khi tham gia vào các hoạt động kinh tế.
Câu 5: Trên thị trường, giá cả hàng hóa thường thay đổi do ảnh hưởng của cung – cầu. Khi nhu cầu tăng, giá có thể tăng; khi hàng hóa dồi dào, giá có thể giảm. Giá cả thị trường giữ vai trò tín hiệu trong sản xuất và tiêu dùng.
- Em hãy trình bày khái niệm “giá cả thị trường”.
- Theo em, vì sao giá cả có vai trò quan trọng đối với người sản xuất và người tiêu dùng?
Câu 6: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Từ nguồn thuế, Nhà nước đầu tư vào đường sá, trường học, bệnh viện, quốc phòng, an ninh và hỗ trợ các đối tượng khó khăn.
- Giải thích vì sao Nhà nước phải thu thuế.
- Em hãy nêu một hành vi thể hiện công dân chấp hành pháp luật về thuế.
Câu 7: Ngày nay, các dịch vụ tín dụng như vay tiền, gửi tiết kiệm, thẻ ATM, thẻ tín dụng… trở nên phổ biến. Tuy nhiên, việc sử dụng không hợp lý có thể dẫn đến rủi ro như nợ quá hạn, mất khả năng chi trả.
- Em hãy kể tên một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay.
- Theo em, người sử dụng dịch vụ tín dụng cần có trách nhiệm gì để tránh rủi ro?
-----HẾT-----





