|
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHẠM PHÚ THỨ TỔ NGỮ VĂN - GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ; NĂM HỌC 2025 -2026 MÔN. GD KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ I; NĂM HỌC 2025-2026
MÔN. GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11
I. PHẦN LÝ THUYẾT
Ôn tập các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài sau:
Bài 1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
- Nêu được khái niệm cạnh tranh
Bài 2. Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
- Phân tích được mối quan hệ và vai trò của quan hệ cung -cầu trong nền kinh tế.
Bài 3. Lạm phát
- Nêu được khái niệm lạm phát
- Liệt kê được các loại hình lạm phát
- Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến lạm phát
- Mô tả được hậu quả của lạm phát
Bài 4. Thất nghiệp
- Nêu được khái niệm thất nghiệp
- Phân biệt được các loại hình thất nghiệp
- Đánh giá được hậu quả của thất nghiệp
Bài 5. Thị trường lao động và việc làm
- Nêu khái niệm lao động
- Nhận biết được thế nào là việc làm
- Xác định được trách nhiệm của công dân trong vấn đề việc làm
- Xác định được mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm
- Nhận ra được xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường
- Xác định được trách nhiệm hoàn thiện bản thân để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.
Bài 6. Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh
- Nêu được khái niệm ý tưởng kinh doanh
- Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh
- Đánh giá được các năng lực cần thiết của người kinh doanh
- Giải thích được tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và xác định, đánh giá các cơ hội kinh doanh.
Bài 7. Đạo đức kinh doanh
- Nêu được khái niệm đạo đức kinh doanh
- Chỉ ra được các biểu hiện của đạo đức kinh doanh
- Biết tìm tòi, học hỏi phẩm chất đạo đức của nhà kinh doanh, phê phán những biểu hiện vi phạm đạo đức kinh doanh
II. MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO
PHẦN 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có sự
A. ganh đua. B. thỏa hiệp. C. thỏa mãn. D. ký kết.
Câu 2. Sự tăng mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định gọi là
A. lạm phát. B. tiền tệ. C. cung cầu. D. thị trường.
Câu 3. Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ vừa phải thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thường tăng ở mức độ
A. một con số. B. hai con số trở lên.
C. không đáng kể. D. không xác định
Câu 4. Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang
A. trưởng thành. B. phát triển. C. thất nghiệp. D. tự tin.
Câu 5. Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức
A. thất nghiệm cơ cấu. B. thất nghiệm tạm thời.
C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệm chu kỳ.
Câu 6. Là sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm
A. thị trường tài chính. B. thị trường lao động.
C. thị trường tiền tệ. D. thị trường công nghệ
Câu 7. Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động thỏa thuận nội dung nào sau đây?
A. Tiền công, tiền lương. B. Điều kiện đi nước ngoài.
C. Điều kiện xuất khẩu lao động. D. Tiền môi giới lao động.
Câu 8. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật
A. bắt buộc. B. cấm. C. không cấm. D. quy định.
Câu 9. Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
A. tính phi lợi nhuận. B. tính sáng tạo. C. tính nhân đạo. D. tính xã hội.
Câu 10. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. lao động. B. cạnh tranh. C. thất nghiệp. D. cung cầu.
Câu 11. Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không xuất phát từ yếu tố nào sau đây?
A. Đam mê. B. Hiểu biết. C. Lợi thế. D. Bệnh lý.
Câu 12. Một trong những năng lực cần thiết của người kinh doanh đó là
A. năng lực làm việc nhóm. B. năng lực lãnh đạo.
C. năng lực thuyết trình. D. năng lực hùng biện.
Câu 13. Năng lực lãnh đạo của mỗi chủ thể kinh doanh được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Nắm bắt kiến thức sản xuất. B. Nắm bắt cơ hội kinh doanh.
C. Tổ chức nhân sự, hành chính. D. Bổ sung kiến thức chuyên ngành.
Câu 14. Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, khả thi mang đến lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được gọi là
A. cơ hội kinh doanh. B. kế hoạch kinh doanh.
C. ý tưởng kinh doanh. D. mục tiêu kinh doanh.
Câu 15. Đối với chủ thể sản xuất, kinh doanh, đạo đức kinh doanh biểu hiện tập trung nhất ở đức tính nào sau đây?
A. Tính thật thà. B. Tính quyết đoán. C. Tính trung thực. D. Tính kiên trì.
Câu 16. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cung lớn hơn cầu thì sẽ làm cho giá cả hàng hóa có xu hướng
A. tăng lên. B. giảm xuống. C. giữ nguyên D. bằng giá trị.
Câu 17. Nội dung nào sau đây thể hiện mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công. B. Kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
C. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh. D. Hạn chế sử dụng nhiên liệu.
Câu 18. Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh sau đây, yếu tố nào không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Nhu cầu của thị trường. B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Giá cả hàng hóa tăng lên. B. Chi phí sản xuất tăng lên.
C. Cầu có xu hướng tăng lên. D. Thu nhập người dân tăng.
Câu 20. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Do cơ sở kinh doanh đóng cửa. B. Mất cân đối cung cầu lao động.
C. Bị kỷ luật do vi phạm hợp đồng. D. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
Câu 21. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào sau đây chiếm ưu thế trong tuyển dụng?
A. Lao động được đào tạo. B. Lao động không qua đào tạo.
C. Lao động giản đơn. D. lao động có trình độ thấp.
Câu 22. Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào sau đây không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Nhu cầu của thị trường. B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Vị trí triển khai hoạt động kinh doanh.
Câu 23. Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản nào sau đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh?
A. Thời gian sẽ thành công. B. Kinh doanh mặt hàng gì.
C. Đóng góp cho nền kinh tế. D. Đóng góp cho gia đình.
Câu 24. Một trong những năng lực cần thiết của người sản xuất kinh doanh đó là năng lực
A. chuyên môn, nghiệp vụ. B. gian lận và trốn thuế.
C. chống lạm phát giá cả. D. chống thất nghiệp.
Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh. B. Lành mạnh hóa và thúc đẩy thị trường.
C. Giảm thiếu nguy cơ lạm phát, tăng giá. D. Nâng tầm thương hiệu quốc gia.
Câu 26. Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với người lao động là
A. vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh.
B. đối xử bình đẳng, công bằng với nhân viên.
C. tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng.
D. không sản xuất, kinh doanh hàng kém chất lượng.
Câu 27. Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Ý tưởng kinh doanh. B. Đạo đức kinh doanh.
C. Cơ hội kinh doanh. D. Triết lý kinh doanh.
Câu 28. Đối với mỗi doanh nghiệp, việc xây dựng và hoàn thiện tốt đạo đức kinh doanh góp phần giúp các doanh nghiệp
A. không phải đóng các khoản thuế. B. nâng cao uy tín với khách hàng.
C. triệt hạ được đối thủ cạnh tranh. D. bóc lột triệt để năng lực nhân viên.
Câu 29. Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào sau đây?
A. Bằng văn bản. B. Bằng tiền đặt cọc.
C. Bằng tài sản cá nhân. D. Bằng quyền lực.
Câu 30. Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các chủ thể vi phạm đạo đức kinh doanh doanh khi
A. từ chối việc bán hành giả. B. từ chối việc gian lận thuế.
C. cố ý trì hoãn việc nộp thuế. D. cố ý duy trì việc khuyến mại.
PHẦN 2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Vào dịp cuối năm nắm bắt tâm lý do nhu cầu mua sắm hàng hoá, dịch vụ của người dân tănng cao vì vậy giá nguyên vật liệu đầu vào tăng dần. Đồng thời, do ảnh hưởng thị trường thế giới, giá xăng trong nước cũng được điều chỉnh tăng qua nhiều lần làm tăng chi phí sản xuất của các doanh nghiệp. Điều này làm cho giá cả hàng hoá, dịch vụ đồng loạt tăng cao, tạo sức ép lớn lên tỉ lệ lạm phát.
- Nguyên nhân dẫn đến lạm phát là do chi phí đầu vào giảm.
b) Giá cả các yếu tố đầu vào của hàng hóa tăng cao sẽ tác động cả đến nguồn cung và cầu về hàng hóa.
c) Nhà nước sử dụng công cụ tiền tệ để kiềm chế sự tăng giá của một số mặt hàng.
d) Giá cả các yếu tố đầu vào của các ngành sản xuất tăng, sẽ giảm sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Câu 2. Chi phí sản xuất tăng cao gây biến động giá thành sản phẩm, đẩy chi phí sinh hoạt của người dân tăng vọt. Phụ trách chi tiêu cho cả gia đình 3 người trong hơn 2 tháng qua, chị DT cho biết cảm thấy “chóng mặt” vì chi phí sinh hoạt của cả gia đình tháng này tăng gấp đôi so với tháng trước. Giá rau quả tăng 10.000 - 20.000 đồng/kg tùy loại, thịt heo tăng 70.000 - 100.000 đồng/kg so với giá cách đây hơn 2 tháng.
a) Chi phí sản xuất tăng cao là là nguyên nhân gây ra hiện tượng lạm phát.
b) Giá cả tăng cao sẽ làm thay đổi cầu của người tiêu dùng về hàng hóa.
c) Tình trạng tăng giá kéo dài đời sống người dân sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
d) Tăng lương là biện pháp hữu hiệu nhất để kiềm chế lạm phát và nâng cao mức sống người dân.
Câu 3. Theo bản tin thị trường lao động Việt Nam quý III năm 2022. Năm nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất. công nghiệp chế tạo; thông tin và truyền thông; bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ. Năm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất. tài chính, kế toán, nhân viên phần mềm, ngân hàng, marketing. Năm nghề người lao động đi tìm việc nhiều nhất. lao động kĩ thuật trong công nghiệp, hành chính, bán hàng trong lĩnh vực bất động sản, tiếp thị kĩ thuật số bán hàng, y tế và chăm sóc sức khoẻ. Dự báo nhu cầu việc làm sẽ tăng ở một số ngành. sản xuất phương tiện vận tải, sản xuất sản phẩm điện tử.
a) Nhu cầu tuyển dụng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng.
b) Người lao động có xu hướng tìm việc nhiều ở các ngành dịch vụ.
c) Thị trường lao động và thị trường việc làm đang có sự khác biệt về nhu cầu dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
d) Vai trò của nhà nước đó là dự báo, cung cấp các thông tin cơ bản về nhu cầu tuyển dụng, xu hướng tuyển dụng để người lao động điều chỉnh.
Câu 4. Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50,0 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương đương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kì năm trước 336,8 nghìn người.
a) Thị trường lao động trong khu vực nông nghiệp đang có xu hướng giảm dần là hợp lý.
b) Thị trường lao động trong khu vực dịch vụ và công nghiệp đang tăng nhanh và sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao.
c) Lực lượng lao động của nước ta đang chiếm tỷ lệ khá cao đây là cơ hội nhưng cũng là thách thức.
d) Chất lượng lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ chưa cao.
Câu 5. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 đã xác định mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động là "tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm – ngư nghiệp giảm xuống dưới 20% trong tổng số lao động có việc làm của nền kinh tế. Trong bối cảnh mới, đòi hỏi phải có những chính sách phù hợp và đột phá, thúc đẩy tạo việc làm, tăng năng suất, chất lượng góp phần tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực, hướng đến phát triển bền vững.... Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, yếu tố chuyển dịch cơ cấu lao động đóng vai trò quan trọng vào tăng năng suất lao động của nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tất yếu làm thay đổi tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế.
a) Việc đặt mục tiêu giảm tỷ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp xuống dưới 20% với một nước nông nghiệp như Việt Nam không khả thi.
b) Thị trường lao động Việt Nam đang có xu hướng chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
c) Cơ cấu lao động thay đổi đòi hỏi nhà nước cần quan tâm tới nâng cao chất lượng nguồn lao động để đáp ứng sự phát triển kinh tế.
d) Đến năm 2030 Việt Nam đặt mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn lao động trong khu vực nông nghiệp là hợp lý.
Câu 6. Nhà nước thực hiện đồng bộ các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trường lao động trở thành động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất, thúc đẩy lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm tăng nhanh.
a) Các chính sách nhằm ổn định kinh tế vĩ mô và phát triển thị trường lao động đã góp phần thúc đẩy thị trường việc làm phát triển.
b) Thị trường việc làm phát triển đã gián tiếp sự phát triển của thị trường lao động.
c) Bên cạnh giải pháp về kinh tế, nhà nước cũng cần quan tâm hỗ trợ công tác đào tạo nghề để thúc đẩy thị trường việc làm phát triển.
d) Nhà nước có thể sử dụng các biện pháp hành chính để buộc các doanh nghiệp phải tuyển dụng lao động từ đó thúc đẩy thị trường việc làm.
Câu 7. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư làm thay đổi nền tảng, thúc đẩy các nền kinh tế truyền thống chuyển đổi sang kinh tế tri thức. Đổi mới, sáng tạo công nghệ làm gia tăng các yếu tố sản xuất – kinh doanh, tăng thu nhập, tiêu dùng, đầu tư cho nền kinh tế. Đồng thời, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động xã hội, tạo ra những thay đổi về việc làm, cả về cơ cấu lẫn bản chất công việc với sự xuất hiện ngày càng đông đảo các tầng lớp sáng tạo trong các lĩnh vực khoa học, thiết kế, văn hoá, nghệ thuật, giải trí, truyền thông, giáo dục, y tế,... Phân công lao động theo hướng các ngành, nghề đòi hỏi giảm thiểu các công việc chân tay, thu nhập thấp, các công việc có tính chất lặp đi, lặp lại. Nhiều lĩnh vực có khả năng tự động hoá cao, trong một số công đoạn không cần sự can thiệp của con người, đều được rô bốt thực hiện. Một bộ phận người lao động đang làm việc sẽ phải nghỉ hoặc tìm công việc khác thay thế, có thể thất nghiệp trong một thời gian dài.
a) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tác động đến xu hướng tuyển dụng của thị trường việc làm.
b) Xu hướng tuyển dụng việc làm trong cuộc cách mạng lần thứ tư là lao động chất lượng cao.
c) Lao động giản đơn sẽ vẫn chiếm ưu thế trong cuộc cách mạng lần thứ tư.
d) Mọi công dân có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện tốt nhất để tham gia vào thị trường lao động cho tương lai.
Câu 8. Có hai công ty sản xuất giày dép cùng cử nhân viên đến vùng sâu để khảo sát thị trường nhằm tìm kiếm cơ hội, đánh giá khả năng mở rộng kinh doanh. Khi đến nơi, hai anh nhân viên đều rất chú tâm nguyên cứu, ghi chép thông tin, chụp lại hình ảnh để làm báo cáo. Cùng một nơi, cùng một thời điểm nhưng hai bản báo cáo lại khác nhau. Anh nhân viên ở công ty thứ nhất sau khi xem xét tình hình đã báo cáo rằng. Người dân ở đây chỉ đi chân đất, nên thị trường này không tiềm năng”. Anh nhân viên ở công ty thứ hai tự tin báo cáo. “Chúng ta cần nhanh chóng phát triển kinh doanh tại đây, nơi này thật lí tưởng để kinh doanh bởi người dân ở đây chưa ai có giày dép để mang”.
a) Anh nhân viên thứ nhất mới dừng lại ở ý tưởng kinh doanh.
b) Anh nhân viên thứ hai đã xác định và nắm bắt được cơ hội kinh doanh.
c) Việc phát triển kinh doanh tại nơi này sẽ không có tính khả thi.
d) Cả hai nhân viên đều có năng lực cần thiết của người kinh doanh.
Câu 9. Vốn có năng khiếu về ngoại ngữ cùng với kinh nghiệm nhiều năm dạy tại các trung tâm tiếng Anh, chị Y nhận thấy cơ hội thị trường lớn vì nhu cầu học tiếng Anh rất cao. Tuy nhiên, nhiều trung tâm dạy tiếng Anh liên tiếp xuất hiện là thử thách lớn đối với chị. Nhận thấy bản thân mình chưa có nhiều nguồn vốn, chị nghĩ đến phương án thành lập trung tâm quy mô nhỏ, xây dựng chương trình tiếng Anh cá nhân hoá để tạo được niềm tin với học viên. Sau khi xem xét các yếu tố, chị quyết tâm thực hiện ý tưởng kinh doanh về trung tâm tiếng Anh của mình.
a) Cơ hội kinh doanh của chị Y thiếu tính khả thi.
b) Năng khiếu ngoại ngữ là điểm mạnh của chị Y khi đánh giá cơ hội kinh doanh.
c) Kinh nghiệm là điểm yếu của chị Y khi thực hiện cơ hội kinh doanh.
d) Chị Y cần bổ sung năng lực quản lý, năng lực lãnh đạo khi thực hiện ý tưởng kinh doanh.
Câu 10. Khởi nghiệp từ một sinh viên tốt nghiệp đại học ngành chế tạo ô tô, ban đầu ông H làm việc cho một nhà máy sửa chữa ô tô. Sau 5 năm làm quen với công việc, chịu khó học hỏi, ông quyết định thành lập cơ sở sửa chữa ô tô, xe máy, sau này phát triển thành công ty chuyên lắp ráp và kinh doanh ô tô. Để công ty hoạt động có hiệu quả, ông luôn chủ động, sáng tạo, nắm bắt cơ hội, vạch ra chiến lược kinh doanh; tự trang bị cho mình những kiến thức, kĩ năng quản trị doanh nghiệp, xây dựng hệ thống quản lí nội bộ công ty chuyên nghiệp, tạo dựng được mối quan hệ rộng rãi với các đối tác, khách hàng và xây dựng được văn hoá công ty.
a) Ông H có năng lực chuyên môn vững vàng thể hiện ở việc ông H đã có kiến thức, kĩ năng và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa ô tô, xe máy.
b) Việc ông H luôn chủ động, sáng tạo, nắm bắt cơ hội, vạch ra chiến lược kinh doanh thể hiện ông là người có năng lực học tập.
c) Nhờ có năng lực quản lý, ông H đã xây dựng hệ thống quản lí nội bộ công ty chuyên nghiệp nhờ.
d) Việc ông H tự trang bị cho mình những kiến thức, kĩ năng quản trị doanh nghiệp thể hiện ông H có năng lực quản lý và tích lũy kiến thức.
Câu 11. Bà H kinh doanh từ năm 16 tuổi và đã thành công trong ngành chế biến thuỷ sản. Bà mạnh dạn đầu tư xây dựng nhà máy hiện đại. Sản phẩm của doanh nghiệp không chỉ được tiêu thụ tại các siêu thị lớn, nhỏ mà còn cả hệ thống bán lẻ. Không chỉ tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá cả ổn định, bà còn tạo vốn cho ngư dân và các đơn vị liên kết phát triển. Bà tích cực hợp tác với các nhà khoa học để chuyển giao khoa học công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng. Bà rất quan tâm đến đời sống người lao động nữ. Bà đã được tặng nhiều bằng khen và danh hiệu vì những đóng góp của mình.
a) Bà H đã thể hiện được những phẩm chất của một chủ thể kinh doanh.
b) Việc hợp tác với các nhà khoa học để nâng cao chất lượng sản phẩm thể hiện bà H có năng lực chuyên môn tốt.
c) Bà H có năng lực lãnh đạo, quản lý công ty hiệu quả.
d) Năng lực kinh doanh của người đứng đầu doanh nghiệp sẽ quyết định sự thành công của doanh nghiệp.
Câu 12. Anh N có ý tưởng thành lập doanh nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Anh đã phát huy thế mạnh của bản thân về kiến thức hoá học, sinh học, dược học, cho ra các sản phẩm chất lượng và an toàn. Thông qua việc khảo sát thị hiếu của thị trường, anh lên kế hoạch kinh doanh, hướng đến các sản phẩm vì sắc đẹp, sức khỏe người tiêu dùng. Dù phải đối diện với rất nhiều thử thách vì là doanh nghiệp mới; nguy cơ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành; nhưng anh N tin với sự quyết tâm và kiên trì học hỏi, đi từng bước nhỏ, lên kế hoạch cụ thể, đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu thì doanh nghiệp sẽ xây dựng được thương hiệu.
a) Anh N xây dựng ý tưởng kinh doanh phù hợp với bản thân anh.
b) Thế mạnh của anh N chính là anh có nhiều kinh nghiệm trong việc kinh doanh mỹ phẩm nên ý tưởng kinh doanh như vậy là hợp lý.
c) Anh N có năng lực chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực kinh doanh.
d) Anh N có ý chí, khát vọng vươn lên để thực hiện thành công ý tưởng kính doanh.
Câu 13. Công ty D chuyên sản xuất bột ngọt, tinh bột, nước đường. Trong quá trình sản xuất các sản phẩm này, công ty đã thiết kế và lắp đặt hệ thống đường ống kĩ thuật để bơm dịch thải lỏng của nhà máy sản xuất, xả trực tiếp vào sông không đúng với nội dung báo cáo môi trường đã được phê duyệt, gây ô nhiễm môi trường ở địa phương.
a) Công ty D vừa vi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức kinh doanh.
b) Hành vi của công ty D sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín và gây tổn hại cho chính công ty.
c) Công ty D không gây ảnh hưởng đến lợi ích của người tiêu dùng.
d) Việc làm của công ty D là biểu hiện của hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 14. Nhiều năm qua, Công ty A được bình chọn là Thương hiệu được chọn mua nhiều nhất trong năm của ngành may mặc. Người tiêu dùng tin tưởng và đánh giá cao các sản phẩm vì công ty luôn trung thực về chất lượng đã cam kết. Nhiều đối tượng khách hàng tìm được sản phẩm ưa thích của mình vì giá cả phù hợp với thu nhập và nhu cầu. Bên cạnh đó, công ty luôn chủ động lấy ý kiến phản hồi để điều chỉnh sản phẩm của mình cũng như thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng tận tâm, tận tụy. Bên cạnh đó công ty luôn chú trọng tới đời sống người lao động, ngoài các chế độ lương thưởng theo cam kết, hành năm công ty còn tổ chức các hoạt vui chơi, trải nghiệm, thăm và tặng quà cho thân nhân gia đình người lao động, từ đó tạo nên sự đoàn kết, gắn bó của người lao động với công ty.
a) Trung thực về chất lượng đã cam kết với khách hành là biểu hiện chữ tín trong đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Tiếp thu ý kiến phản hồi của khách hàng không phải là biểu hiện của đạo đức kinh doanh.
c) Công ty mới chú trọng kinh doanh mà chưa quan tâm đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
d) Thực hiện tốt đạo đức kinh doanh chính là một biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh.
Câu 15. Chị M là giám đốc công ty kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng. Từ khi thành lập, chị M không ngừng lao động sáng tạo, xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh, tạo ra nhiều công ăn việc làm, ổn định đời sống cho người lao đông và đóng góp đầy đủ các nghĩa vụ kinh tế – xã hội với đất nước. Trong kinh doanh, chị M luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm và uy tín với khách hàng. Chị còn giáo dục nhân viên của mình thái độ phục vụ khách hàng tận tình, trách nhiệm. Khi thị trường bán lẻ gặp khó khăn, chị M vẫn cố gắng đảm bảo công ăn việc làm, chế độ tiền lương cho người lao động trong công ty và tích cực tìm các giải pháp khắc phục. Nhờ đó, người lao động trong công ty của chị luôn nỗ lực hết mình, giữ gìn lề lối, tác phong trong công việc. Hằng năm, công ty còn đóng góp hàng chục tỉ đồng tiền thuế cho ngân sách nhà nước và thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
a) Chị M là người có năng lực lãnh đạo của người kinh doanh.
b) Chú trọng đến chất lượng sản phẩm và uy tín với khách hàng chính là biểu hiện của đạo đức kinh doanh.
c) Chị M luôn thể hiện trách nhiệm xã hội của người sản xuất kinh doanh.
d) Việc thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với doanh nghiệp cũng chính là biểu hiện của việc thực hiện đạo đức kinh doanh.
PHẦN 3. Tự luận
Câu 1. Nhận thấy nhu cầu thực phẩm sạch ngày càng tăng. Anh T có dự định sẽ đầu tư kinh phí mở cửa hàng kinh doanh mặt hàng thực phẩm sạch, trước khi ra quyết định kinh doanh, anh đã phân tích nhu cầu của thị trường, tìm kiếm các mối quan hệ có thể hỗ trợ anh khi cần thiết cũng như đánh giá những khó khăn, sự cạnh tranh với người kinh doanh khác trên thị trường.
a. Trong trường hợp này anh T đã xây dựng ý tưởng kinh doanh hay cơ hội kinh doanh. Em hãy chỉ rõ ý tưởng kinh doanh hoặc cơ hội kinh doanh mà anh T đã xác định trong trường hợp trên. Việc xác định và đánh giá các yếu tố trước khi kinh doanh có ý nghĩa như thế nào?
b. Theo em trong trường hợp này anh T đã thể hiện tốt năng lực gì trong kinh doanh?
Câu 2. Năm 2022, sau khi nhận được thư tố cáo của người dân, cơ quan điều tra đã ra kết luận về việc Công ty bảo hiểm Manulife và Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) “bắt tay nhau” trong việc lừa khách hàng gửi tiết kiệm, “hô biến” tiền gửi tiết kiệm của khách thành hợp đồng bảo hiểm nhân thọ gây thiệt tại to lớn về tài sản đối với khách hàng và gây bức xúc trong dư luận xã hội.
Từ những hiểu biết của mình về vấn đề đạo đức kinh doanh, em có đánh giá như thế nào về việc làm của các chủ thể kinh doanh trong trường hợp trên. Theo em việc làm đó sẽ gây hậu quả như thế nào đối với các chủ thể kinh tế đó?
Câu 3. Khu vực anh D và chị H sinh sống có nhiều nhà máy đi vào hoạt động. Nhận thấy nhu cầu thuê phòng trọ ngày càng tăng của công nhân, anh chị quyết định sử dụng toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để xây dựng phòng trọ cho thuê giá rẻ. Số tiền có được từ việc kinh doanh phòng trọ anh chị đã dùng một phần vào việc chi tiêu cho gia đình còn lại tái đầu tư tiếp tục mở rộng số lượng các phòng trọ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của công nhân qua đó giúp gia đình có thu nhập ổn định.
Nội dung nào trong thông tin trên thể hiện việc xác định và đánh giá cơ hội kinh doanh của anh D và chị H? Việc xác định cơ hội kinh doanh như vậy thể hiện năng lực nào của chủ thể kinh doanh?
Câu 4. Trên địa bàn huyện Z, công ty A và M hoạt động chuyên về sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gỗ và nội thất. Để thu hút khách hàng và nâng cao giá trị sản phẩm, trước khi đưa ra thị trường sản phẩm mới, công ty A luôn chủ động khảo sát nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng. Thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin, công ty đã thiết lập được mối liên hệ giữa công ty với người tiêu dùng, chủ động và kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh của khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm. Hàng năm công ty M chủ động xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi đến các cơ quan chức năng phê duyệt, đặc biệt định kỳ hàng tháng công ty đã tổ chức kiểm định chất lượng không khí, nguồn nước thải khu vực dân cư sinh sống cạnh nhà máy để có đánh giá và điều chỉnh kịp thời. Chính những việc làm này đã góp phần nâng cao uy tín và vị thế của hai công ty, giúp công ty không ngừng lớn mạnh nâng cao được sức cạnh tranh của mình trên thị trường.
Trong thông tin trên, công ty A đã thể hiện việc thực hiện đạo đức kinh doanh như thế nào?. Việc thực hiện đó có vai trò như thế nào đối với hoạt động của công ty.
Câu 5. Em hãy cho biết những trường hợp sau đây thuộc loại hình thất nghiệp nào:
Tình huống 1: Chị H là công nhân may tại công ty Y được 5 năm. Gần đây, do công ty chuyển toàn bộ dây chuyền sang sử dụng máy tự động nên nhiều công nhân không có kỹ năng vận hành máy bị cho nghỉ việc. Chị H rất muốn làm tiếp nhưng vì chưa quen công nghệ mới nên chưa tìm được chỗ làm phù hợp. Trong thời gian chờ học thêm kỹ năng, chị nhận làm hàng gia công tại nhà để có thu nhập tạm thời.
Câu hỏi: Chị H thuộc loại thất nghiệp nào trong các loại hình thất nghiệp? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp của chị H là gì?
Tình huống 2: Anh T làm việc tại nhà máy chế biến thủy sản ở miền Trung. Sau một đợt bão lớn, nguyên liệu khan hiếm, nhà máy tạm ngừng hoạt động 3 tháng khiến anh T và nhiều công nhân phải nghỉ việc chờ sản xuất trở lại.Trong thời gian này, anh T vẫn tích cực tìm việc nhưng chưa có nơi nhận vì đa số doanh nghiệp khác cũng bị ảnh hưởng.
Câu hỏi: Anh T đang rơi vào loại hình thất nghiệp nào? Khi hoạt động sản xuất ổn định trở lại, tình trạng thất nghiệp của anh T có thể thay đổi ra sao?
------HẾT------





